Cho 4,15 gam Fe, Al ở dạng bột tác dụng với 200ml dd CuSO4 0,525M. Khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hhoàn toàn thu được kết tủa A. Đem lọc rửa kết tủa A thu được hai kim loại có khối lượng 7,84gam và dd nước lọc B. Để hòa tan hoàn toàn kết tủa A cần ít nhất bao nhiêu ml dd HNO3 2M chỉ giải phóng khí NO
Kết tủa A gồm 2 kim loại là Cu và Fe dư → CuSO4 và Al phản ứng hết.
n(CuSO4) = 0,525.0,2 = 0,105mol
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố: n(Cu) = n(CuSO4) = 0,105mol
Khối lượng Fe dư:
m(Fe dư) = m(A) - m(Cu) = 7,84 - 0,105.64 = 1,12g
Gọi x, y là số mol Al và Fe tham gia pư:
m(hh KL) = m(Al) + m(Fe pư) + m(Fe dư) = 27x + 56y + 1,12 = 4,15g
Cho hh kim loại vài dung dịch CuSO4
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
x 3x/2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
y y
n(CuSO4) = 3x/2 + y = 0,105mol
→ x = 0,05mol và y = 0,03mol
Khối lượng mỗi kim loại:
m(Al) = 0,05.27 = 1,35g
m(Fe) = m(Fe pư) + m(Fe dư) = 56.0,03 + 1,12 = 2,8g
A chứa 2 kim loại là Cu và Fe dư →Al phản ứng hết,Fe phản ứng một phần ,Cu2 bị khử hết
Đặt a,b,c là số mol Al , Fe phản ứng và Fe dư
→ 27a + 56(b+c) = 4,15
bảo toàn electron → 3a + 2b = 0,105.2
mA= 56c + 0,105.64 = 7,84
Giả hệ → a=0,05 ; b=0,03 ; c=0,02
A gồm Cu (0,105)và Fe dư(0,02)
bảo toàn electron: 2ncu + 3nFe dư = 3nNO
→ nNO = 0,09
→ nHNO3 = 4nNO = 0,36 mol
→ V=180ml