\(\dfrac{1}{R_{td}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\Rightarrow R_{td}=\dfrac{10}{3}\Omega\)
Vì `R1` // `R_2` // `R_3`
`->1/(R_td)=1/R_1+1/R_2+1/R_3`
`->1/(R_td)=1/10+1/10+1/10`
`->1/(R_td)=3/10`
`->R_(td)=10/3 (\Omega)`
\(\dfrac{1}{R_{td}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\Rightarrow R_{td}=\dfrac{10}{3}\Omega\)
Vì `R1` // `R_2` // `R_3`
`->1/(R_td)=1/R_1+1/R_2+1/R_3`
`->1/(R_td)=1/10+1/10+1/10`
`->1/(R_td)=3/10`
`->R_(td)=10/3 (\Omega)`
Bài 1: Mạch điện có 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, với R1 = R2 = 20 Ω.
a/ Tính điện trở tương đương cả mạch
b/ mắc thêm R3= 20 Ω nối tiếp vào mạch. Tính điện trở tương đương cả mạch lúc này
Câu 11: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U= 12V,
R1= 8Ω, R3= 15Ω, ampe kế chỉ 2A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính R2
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở R1 và R2.
Giải chi tiết giúp mình nhé! thx mình đang cần gấp
Mạch điện gồm: điểm A - Ampe kế A nt R1 (điểm C) nt ( R2 // R3 ) - điểm B
R1 = 4 Ω, R2 =10Ω ,R3=15Ω . Hiệu điện thế UCB =5,4 V
a,Tính điện trở tương đương RAB của đoạn mạch (điểm A-B)
b,Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và chỉ số của ampe kế A
Cho R1 = 20 ôm ; R2 = 40 ôm. R1 mắc nối tiếp R2. HĐT hai đầu điện trở là 6V
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Xác định HĐT hai đầu điện trở R2 và 2 đầu đoạn mạch.
c) Mắc thêm R3 = 60V vào 2 đầu đoạn mạch. Tính Rtđ của đoạn mạch khi đó.
Cho mạch điện , trong đó có các điện trở R1 = 14Ω, R2 = 8Ω, R3 = 24Ω. Dòng điện chạy qua R1 có ccường độ dòng điện là I1 = 0,4A.
a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện \(I_2\), \(I_3\) tương ứng đi qua các điện trở \(R_2\) và \(R_3\).
c) Tính các hiệu điện thế\(U_{AC}\) ,\(U_{CB}\) ,\(U_{AB}\) và nhiêt lượng tỏa ra trên \(R_3\) trong 1 phút
ề 1 : Cho R1 = 12 Ôm mắc nối tiếp với R2 =18 Ôm vào nguồn điện không đổi 18V
a) Vẽ mạch điện và tính điện trở tương đương của R1 và R2
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điên trở
c) Mắc thêm R3 song song với R2 thì hiệu điện thế đo đươc giữa hai đầu R1 lúc này là 12 V.
Tính R3?
Đề 1 : Cho R1 = 12 Ôm mắc nối tiếp với R2 =18 Ôm vào nguồn điện không đổi 18V
a) Vẽ mạch điện và tính điện trở tương đương của R1 và R2
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điên trở
c) Mắc thêm R3 song song với R2 thì hiệu điện thế đo đươc giữa hai đầu R1 lúc này là 12 V.
Tính R3?
Đề 2 : Cho R1 = 60 Ôm mắc song song với R2 =120 Ôm vào nguồn điện không đổi 180V
a) Vẽ mạch điện và tính điện trở tương đương của R1 và R2
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điên trở
c) Mắc thêm R3 nối tiếp với (R1 //R2 ) thì hiệu điện thế đo đươc giữa hai đầu R1 lúc này là 80V . Tính R3?
Cho mạch điện trong đó R1= R2= 8Ω. Hiệu điện thế UAB= 16V luôn không đổi, điện trở các dây nối không đáng kể.R1 NỐI TIẾP R2)
1. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và
cường độ dòng điện qua mạch.
2. Mắc thêm điện trở R3= 16Ω vào đoạn mạch trên (R12 // R3)
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ
dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch.
b. Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở và
của đoạn mạch.