$n_{Zn} = \dfrac{26}{65} = 0,4(mol)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,4.2 = 0,8(mol)$
$a = \dfrac{0,8.36,5}{146}.100\% = 20\%$
$n_{Zn} = \dfrac{26}{65} = 0,4(mol)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,4.2 = 0,8(mol)$
$a = \dfrac{0,8.36,5}{146}.100\% = 20\%$
Câu 1: Cho 10g hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu & Zn tác dụng với 100 mol dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc)
a)Viết PTHH
b) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
biết: Cu = 64 ; Zn = 65 ; H = 1 ; Cl = 35,5
Bài 2: Cho 13g Zn tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M
a) Tính khối lượng muối tạo thành
b) Tính VH2 sinh ra (đktc)
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng ( Biết: Vdd thay đổi không đáng kể)
Bài 3: Trung hòa 50g dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ 25g dung dịch NaOH
a) Tính C% NaOH đã dùng
b) Tính C% của dùg dịch thu được sau phản ứng
Biết H = 1 ; Na = 23 ; O = 16 ; S = 32
Bài 4: Chỉ dùng dung dịch phenolphtalein & các hóa chất đã cho, hãy nhận biết: Ba(OH)2, H2SO4, CuCl2 đựng trong các lọ bị mất nhãn. Viết PTHH
Cho m gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Zn, Cu vào dung dịch HCl 25% thu dung dịch B và 6,4 gam ko tan và 6,72 lít hỗn hợp khí đktc có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8. Để trung hòa B cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch KOH 2M.
a) Viết PTPU
b) Tìm m
Câu 9. Cho 16 gam CuO tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20%, sau phản ứng thu được dung dịch X. (a) Viết phương trình hóa học xảy ra. (b) Tính m. (c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch X.
Hòa tan 6,45 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại A và B (đều có hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Lượng chất rắn không tan này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc bỏ E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F.
1. Xác định hai kim loại A và B, biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2. Đem nung F một thời gian người ta thu được 6,16 gam chất rắn G và hỗn hợp khí H. Tính thể tích hỗn hợp khí H (đktc).
Hòa tan 23,2 gam muối RCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ sau phản ứng thu được 30,4 gam muối và V lít khí CO2(ĐKTC)
a) tìm R và V
b) nhúng 1 thanh Zn nặng 20 gam vào dung dịch muối sunfat thu được ở trên,sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhấc thanh Zn ra cân nặng bao nhiêu gam? Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn.
Cho 14,4 gam sắt iii tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch axit sunfuaric 15% a) tính m b) khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng c) tính C%
Cho m gam KOH vào 158,25 gam dung dịch HCl phản ứng vừa đủ thì thu được dung dịch A. làm nguội dung dịch A xuống 10 độ C thì Dung dịch ở trạng thái Bảo Hòa biết độ tan của kcl ở 10 độ C là 25 g
tìm m và nồng độ phần trăm dung dịch HCl ban đầu
Cho 11,2 g sắt tác dụng với 9,6g lưu huỳnh. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Hòa tan hỗn hợp A bằng m gam dd H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí B và dung dịch C.
1. Tính m và V
2. Cho dung dịch C tác dụng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 . Lọc kết tủa, nung khối lượng đến không đổi được chất rắn D. Tính khối lượng D?
Cho hỗn hợp bột Zn, ZnCO 3 và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được khí
Y. Thành phần chủ yếu của khí Y là:
A. H 2 và HCl. B. CO 2 và HCl.
C. H 2 và CO 2 . D. H 2 , CO 2 và HCl.