Gọi nFe= a mol nFe2O3=b mol
mhh chất rắn ban đầu=56a+160b=21,6(1)
nSO2=3,36/22,4=0,15 mol
2Fe +6H2SO4 =>Fe2(SO4)3 +3SO2 +6H2O
0,1 mol<= 0,15 mol
=>a=0,1 mol Thay vào (1) có b=0,1
mFe=0,1.56=5,6g
mFe2O3=16g
Gọi nFe= a mol nFe2O3=b mol
mhh chất rắn ban đầu=56a+160b=21,6(1)
nSO2=3,36/22,4=0,15 mol
2Fe +6H2SO4 =>Fe2(SO4)3 +3SO2 +6H2O
0,1 mol<= 0,15 mol
=>a=0,1 mol Thay vào (1) có b=0,1
mFe=0,1.56=5,6g
mFe2O3=16g
Hoà tan hoàn toàn x gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 98%, đun nóng, thu được 22,4 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất) . Mặt khác nếu cho x gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thấy thoát ra 11,2 lít khí . Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a, Tính x
b, Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (D=1,84g/cm3) đã đem dùng . Biết lượng axit trên được lấy dư 10% so với lượng cần thiết
c, Cho toàn bộ khí SO2 thu được ở trên hấp thụ vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M . Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không thay đổi.
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4, sau đó cho toàn bộ lượng khí O2 thu được tác dụng với hỗn hợp X gồm Cu, Fe thu được 13,6 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là ?
cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư) , tgu được 2,464 lít hỗn hợp khí ( điều kiện tiêu chuẩn ) . Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO) (dư) , thu được 2,39 gam kết tủa màu đen : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ; b) hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào ? Thể tích mỗi khí thu được là bao nhiêu ? ; c) tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu ?
cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư) , tgu được 2,464 lít hỗn hợp khí ( điều kiện tiêu chuẩn ) . Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư) , thu được 2,39 gam kết tủa màu đen : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ; b) hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào ? Thể tích mỗi khí thu được là bao nhiêu ? ; c) tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu ?
Bài 2: Cho 4,8 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b. Cho SO2 thu được vào 150 ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng muối thu được?
Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2(đktc). Mặc khác cho 29,6 gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nguội thì thu được V lít khí ở đktc
1. Viết PTHH xảy ra
2. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X
3. Tính V
Hỗn hợp X gồm Mg, Zn, Cu và Al. Cho 14,7 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 10,08 lít khí H2. Nếu hòa tan 14,7 gam X bằng một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được 10,64 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm khối lượng của Cu có trong X .
1) Cho 6g hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc,nóng dư thu được 2,8 lít khí SO2 đktc. Khối lượng Cu và Fe trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu?
2) Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tính % khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu
3) Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Mg,Fe. Lấy 6,7g hỗn hợp X tác dụng hết với dd H2SO4 thu được 5,6 lit H2 ở đktc và dd A. Cô cạn dd A thu được m(g) muối khan. Giá trị m là