Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

HH

Cho 1,36 gam hỗn hợp Fe và Mg vào 400 ml CuSO4 a M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được chất rắn a nặng 1,84 gam và dung dịch B. Cho hết B tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, được hỗn hợp D nặng 1,2 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và giá trị a (M).

DT
29 tháng 2 2020 lúc 21:05

Mg + CuSO4 ---> MgSO4 + Cu (1)

Fe + CuSO4 ----> FeSO4 + Cu (2)

MgSO4 + 2NaOH ----> Mg(OH)2 + Na2SO4 (3)

FeSO4 + 2NaOH ----> Fe(OH)2 + Na2SO4 (4)

Mg(OH)2 ---> MgO + H2O (5)

4Fe(OH)2 + O2 ----> 2Fe2O3 + 4H2O (6)

( Ghi điều kiện hộ mk)

Theo đề bài mFe + mMg = 1,36 (g)

Theo phương trình (1,2,3,4,5,6) thì mFe2O3 + mMgO = 1,2 < 1,36 ( Vô lí)

Vậy CuSO4 thiếu , kim loại dư=>chỉ xảy ra PT 1,3,5

Gỉa sử chỉ có Mg phản ứng , gọi số mol của Mg phản ứng là x mol

Mg + CuSO4 ---> MgSO4 + Cu

\(x=\frac{1,84-1,36}{64-24}=0,012\left(mol\right)\)

Theo PT 1,3,5

\(nMg=nMgO=0,012\left(mol\right)\Rightarrow mMgO=0,012\cdot40=0,48\left(mol\right)< 1,2\left(Vôlí\right)\)

Vậy Mg phản ứng hết và Fe phản ứng 1 phần

Gọi số mol Mg là x , số mol Fe ban đầu là y , Fe phản ứng là z

theo PT 1,2,3,4,5,6 ta có:

+) 24x + 56y = 1,36

+) 64x + 64z + 56y - 56z = 1,84

+) 40x + 80z = 1,2

Giải hệ phương trình ta đc

\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,02\\z=0,01\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}mFe=0,02\cdot56=1,12\left(g\right)\\mMg=0,01\cdot24=0,24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

nCuSO4 phản ứng = 0,01+0,01 = 0,02(mol)

\(a=\frac{0,02}{0,4}=0,05M\)


Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
HH
Xem chi tiết
HH
Xem chi tiết
HH
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
KK
Xem chi tiết
LS
Xem chi tiết
DK
Xem chi tiết
GM
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết