tham khảo
| Bộ Ngỗng | Bộ Gà | Bộ Chim ưng | Bộ Cú |
Mỏ | Mỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có những tấm sừng ngang. | Mỏ ngắn, khỏe | Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn | Mỏ quặp nhưng nhỏ hơn |
Cánh | Cánh không đặc sắc | Cánh ngắn, tròn | Cánh dài, khỏe | Dài, phủ lông mềm |
Chân | Chân ngắn, có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trước. | Chân to, móng cùn, con trống chân có cựa | Chân to, khỏe có vuốt cong, sắc | Chân to, khỏe có vuốt sắc |
Đời sống | Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn | Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm | Chuyên săn bắt mồi về ban ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà, vịt | Chuyên săn mồi về ban đêm, bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ nhàng không gây tiếng động. |
Đại diện | Vịt trời, mòng két | Gà, công | Cắt, chim ưng | Cú lợn, cú mèo |
tham khảo
Hiện nay lớp Chim được biết khoảng 9 600 loài được xếp trong 27 bộ. Ở Việt Nam đã phát hiện 830 loài.
| Bộ Ngỗng | Bộ Gà | Bộ Chim ưng | Bộ Cú |
Mỏ | Mỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có những tấm sừng ngang. | Mỏ ngắn, khỏe | Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn | Mỏ quặp nhưng nhỏ hơn |
Cánh | Cánh không đặc sắc | Cánh ngắn, tròn | Cánh dài, khỏe | Dài, phủ lông mềm |
Chân | Chân ngắn, có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trước. | Chân to, móng cùn, con trống chân có cựa | Chân to, khỏe có vuốt cong, sắc | Chân to, khỏe có vuốt sắc |
Đời sống | Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn | Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm | Chuyên săn bắt mồi về ban ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà, vịt | Chuyên săn mồi về ban đêm, bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ nhàng không gây tiếng động. |
Đại diện | Vịt trời, mòng két | Gà, công | Cắt, chim ưng | Cú lợn, cú mèo |