Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học:
Na3CO3; NH4Cl; NaNO3
Nhận biết các dung dịch: (NH4)2CO3, Na2CO3, NH4Cl, (NH4)2SO4
Câu 68: Cho các thí nghiệm sau: (pt nào kết tủa ghi ra giúp mik nha)
(1) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho dung dịch Ca(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa H3PO4.
(4) Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(5) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Nhận biết các dung dịch: Na3PO4, NaCl, Na2SO4, NaNO3
Dung dịch X gồm a mol Na+ ; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3-; 0,15 mol CO3\(^{2-}\)
và 0,05 mol SO4\(^{2-}\) . Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch X
Cho từ từ 500ml dung dịch NaOH 1,232M vào 200ml dung dịch(HCL 0,2M,ALCL3 0,8M). Sau phản ứng hoàn toàn thì thu được kết tủa đem nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thì lượng chất rắn thu được là
cho 448 ml khí CO2 hấp thụ hết bởi 200ml dung dịch NaOH 0,15M. Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
boxit nhôm có thành phần chủ yếu là Al2O3 lẫn các tạp chất là SiO2 và Fe2O3 . để làm sạch Al2O3 trong công nghiệp có thể sử dụng các hóa chất nào sau đây : dung dịch NaOH đặc và khí CO2 , dung dịch NaOH đặc và axit HCl , dung dịch NaOH đặc và axit H2SO4 , dung dịch NaOH đặc và axit CH3COOH ? vì sao ?
hấp thụ hết 6,72 lit CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho X vào dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong X và m