Mối quan hệ giữa đường gióng kích thước và đường kích thước là:
- Đường gióng kích thước vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước từ 2 ÷ 4 mm.
- Đường kích thước hai đầu mút vẽ mũi tên và chạm vào đường gióng kích thước.
Mối quan hệ giữa đường gióng kích thước và đường kích thước là:
- Đường gióng kích thước vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước từ 2 ÷ 4 mm.
- Đường kích thước hai đầu mút vẽ mũi tên và chạm vào đường gióng kích thước.
Câu hỏi 4: Hãy nhận xét các kích thước đo được trên hình biểu diễn ở mỗi trường hợp so với kích thước tương ứng của đai ốc (Hình 1.3).
Đường kính của đường tròn đường ghi kích thước như thế nào?
Cho vật thể có các kích thước: chiều dài 60 mm, chiều rộng 40 mm và chiều cao 50 mm. Hình biểu diễn của vật thể có tỉ lệ là 1:2. Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là bao nhiêu?
Câu hỏi 3: So sánh kích thước chiều dài và chiều rộng của các khổ giấy trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Các khổ giấy chính của bản vẽ kĩ thuật
Kí hiệu khổ giấy | A0 | A1 | A2 | A3 | A4 |
Kích thước (mm) | 1 189 x 841 | 841 x 594 | 594 x 420 | 420 x 297 | 297 x 210 |
Cách ghi chữ số kích thước ở trường hợp nào trong Hình 1.5 là đúng? Vì sao?
Giữa các khổ giấy (A0, A1, A2, A3 và A4) có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Câu hỏi 5: Hãy đọc bảng 1.2 và cho biết loại nét vẽ được chọn làm cơ sở để xác định chiều rộng các loại nét vẽ còn lại trên bản vẽ.
Câu hỏi 1: Mỗi trường hợp ở Hình 1.2 trình bày những thông tin gì của sản phẩm?
Hãy sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật, nêu các thông tin và các tiêu chuẩn mà người thiết kế áp dụng để vẽ bản vẽ đó.