Đề kiểm tra cuối học kì II - Địa lí 8

TL

Câu 6.2: Ý nghĩa của thềm lục địa có giá trị về nhiều

          A. thuỷ sản                                           B. dầu mỏ

          C. du lịch                                            D. giao thông

Câu 1.1: Nhiệt độ không khí nước ta tăng dần:

A. Từ Bắc vào Nam.                                             B. Từ Tây sang Đông                                                                                

C. Từ thấp lên cao.                                                D.Từ miền ven biển vào miền núi.

Câu 2.1. Loại gió thịnh hành ở nước ta về mùa đông có hướng:

A.Tây Bắc.                   B. Đông Bắc.             C. Đông Nam.                D.Tây Nam.

Câu 3.1 Lượng mưa trung bình của nước ta là:

A. 1.200 - 2.000 mm.   .                           B 1.300 - 2000mm.

C. 1400- 2000mm.                                    D. 1500  - 2000mm.

Câu 4.1. Nhiệt độ trung bình năm của không khí  trên cả nước đều vượt:

A.190c                     B.200c                      C. 210c           D. 220c

Câu 5.2. Nhiệt độ không khí giảm dần từ Nam ra Bắc là do:

A. Phía Bắc có mùa đông lạnh

B. Càng ra phía bắc càng xa xích đạo, ảnh hưởng của gió Đông Bắc càng lớn dần

C. Phía Nam nóng quanh năm.

D. Phía Bắc có nhiều núi và cao nguyên

Câu 1.1. Ở miền Bắc cuối mùa đông thường có:

   A. Mưa dông                  B. Mưa tuyết            C. mưa phùn                 D. mưa ngâu

Câu 2.1. Mùa bão trên toàn quốc diễn ra từ tháng 6 đến tháng:

A.8                      B. 9                C.10                        D. 11.

Câu 3.1:  Loại gió thịnh hành trong mùa hạ có hướng:

A. Tây Bắc              B. Đông Bắc                C. Đông nam               D. Tây Nam

Câu 4.1: Đặc trưng của mùa đông là:

  A. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ.             B. Gió Đông Nam thổi liên tục.

   C. Mưa lớn kéo dài                                                   D. Rét trên cả nước

Câu 5.2.  Khu vực chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng là:

A. Miền Trung và Tây Bắc                                    B. Tây Bắc và đồng bằng Bắc Bộ.

C. Miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long.      D. Tây Bắc và Tây Nguyên.

Câu 6.2: Nguyên nhân chủ yếu làm cho Việt Nam có 2 mùa khí hậu:

A. Mùa đông lạnh, khô

B. Mùa hè nóng ẩm mưa nhiều

C. Địa hình đa dạng với nhiều hướng núi khác nhau.

D. Một năm có 2 mùa gió có hướng và tính chất trái ngược nhau

Câu 7.2 Không phải nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước sông:

A. Rừng bị chặt phá nhiều.

B. Chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư đông đúc.

C. Chất thải từ các nhà máy xí nghiệp.

D. Trong sản xuất nông nghiệp đã sử dụng phân bón vi sinh.

 Câu 8.3 Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn vì:

A. Bình quân một m3 nước sông có 223 gam cát bùn và các chất khác.

B. Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước chảy tới 200 triệu tấn/năm.

C. Địa hình bị cắt xẻ mạnh và mưa nhiều, mưa theo mùa.

D. Mưa nhiều.

 Câu 9.3 Sông ngòi nước ta có chế độ nước thất thường.

A. Chế độ mưa thất thường.

B. Có năm lũ sớm, có năm lũ muộn.

C. Có năm lũ nhiều, có năm lũ ít.

D. Lượng nước mùa lũ chiếm 70-80% cả năm.

Câu 1: 1.  Một loại đất được hình thành yếu tố quan trọng nhất là:

          A. Địa hình                              B. Thời gian

          C. Đá mẹ                                  D. Tác động của con người

Câu 2: 1.  Lớp vỏ phong hóa của thổ nhưỡng nước ta dày là do:

          A. Đá mẹ dễ phong hóa            B. Nằm trong khu vực nhiệt đới

          C. Địa hình dốc                        D. Thời gian hình thành lâu

Câu 1.1: Trong các hệ sinh thái, hệ sinh thái ngày càng mở rộng là:

          A. Hệ sinh thái ngập mặn          B. Hệ sinh thái nông nghiệp

          C. Hệ sinh thái tre nứa              D. Hệ sinh thái nguyên sinh.

Câu 2.1: Rừng trồng cây lấy gỗ, cây công nghiệp thuộc hệ sinh thái nào?

          A. Hệ sinh thái nông nghiệp               B. Hệ sinh thái tự nhiên

          C. Hệ sinh thái nguyên sinh                D. Câu A và C đúng.

Câu 3.1: Dãy đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái:

          A. rừng thưa rụng lá                           B. rừng tre nứa

          C. rừng ngập mặn                     D. rừng ôn đới.

Câu 4.1: Đặc điểm chung của sinh vật Viêt Nam:

          A. Nghèo nàn                           B. Tương đối nhiều

          C. Nhiều loại                                      D. Rất phong phú và đa dạng.

Câu 1.1: Tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về mặt nào?

          A. Kinh tế             B. Văn hoá           C. Du lịch    D. Cả 3 giá trị trên.

Câu 2.1: Ngày nay, chất lượng rừng nước ta giảm sút, chủ yếu là do:

          A. Phá rừng làm nương rẫy                          B. Khai thác quá mức

          C. Cháy rừng                                               D. Chiến tranh

Câu 3.1: Hiện nay, nguồn lợi hải sản vùng ven biển nước ta đang bị giảm sút mạnh nguyên nhân chủ yếu là do:

          A. Khai thác gần bờ quá mức cho phép                  B. Dùng phương tiện có tính hủy diệt

          C. Ô nhiễm biển                                          D. Câu A và B đúng