nAl = 5,4/27= 0,2(mol)
a) PTHH: 4 Al + 3 O2 -to-> 2 Al2O3
0,2__________0,15______0,1(mol)
=> mAl2O3= 0,1.102= 10,2(g)
b) V(O2,đktc)= 0,15.22,4= 3,36(l)
Vì : V(O2)= 1/5. Vkk
=> Vkk=5.V(O2)= 5.3,36= 16,8(l)
nAl = 5,4/27= 0,2(mol)
a) PTHH: 4 Al + 3 O2 -to-> 2 Al2O3
0,2__________0,15______0,1(mol)
=> mAl2O3= 0,1.102= 10,2(g)
b) V(O2,đktc)= 0,15.22,4= 3,36(l)
Vì : V(O2)= 1/5. Vkk
=> Vkk=5.V(O2)= 5.3,36= 16,8(l)
Đốt cháy 33,6 gam Sắt trong khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c. Tính thể tích không khí cần dùng (biết thể tích khí oxi chiếm 21% thể tích không khí)
d. Nếu dẫn 8,96 lít hidro (ở đktc) vào ống đựng oxit sắt từ thu được ở phản ứng trên thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
Để đốt cháy hoàn toàn 49 ml rượu etylic khan (nguyên chất) có công thức hóa học là C2H5OH cần V lít không khí (ở đktc). Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml và thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tìm giá trị của V.
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong bình đựng khí Oxi dư. Sau phản ứng thu được m(g) chất rắn.
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
b) Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) đã dùng trong phản ứng này?
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
Đốt cháy hết 13,5 gam nhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit.
a. Tính khối lượng nhôm oxit tạo ra?
b. Tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc). Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
giúp mik vs
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al trong không khí, thu được chất rắn là Al2O3
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng Al2O3 tạo thành
b. Tính thể tích không khí cần dùng (biết rằng Oxi chiếm 20% không khí) (các thể tích đo ở đktc)
Bài 1:Đốt cháy 16,8 gam sắt trong không khí, người ta thu được ôxit sắt từ ( Fe3O4) . a) Viết PTHHb) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc. c) Tính khối lượng chất tạo thành theo 2 cách.
Để đốt cháy hoàn toàn m gam lưu huỳnh cần 22,4 lít không khí, thu được V lít khí lưu huỳnh đioxit. Biết các khí đo ở đktc và khí oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tìm giá trị của m và V. (Cho S = 32)