CHƯƠNG IV: OXI - KHÔNG KHÍ

LP

Câu 1: Phân loại và viết CTHH của các chất có tên sau: sắt II oxit, cacbon dioxit, bari oxit, lưu huỳnh trioxit.

Câu 2: Viết PTHH thể hiện sự oxi hóa các chất: lưu huỳnh, đồng, lưu huỳnh dioxit, khí metan CH4 Và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?

Câu 3: Thế nào là phản ứng phân hủy? Cho ví dụ.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2g canxi trong không khí.

a. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc

b. Tính khối lượng kali clorat cần ùng để điều chế được lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 90%.

LD
27 tháng 3 2020 lúc 12:08

âu 1: Phân loại và viết CTHH của các chất có tên sau:

sắt II oxit: FeO: oxit bazo

cacbon dioxit:CO2:oxit axit

bari oxit: BaO: oxit bazo

lưu huỳnh trioxit.:SO3: oxit axit

Câu 2: Viết PTHH thể hiện sự oxi hóa các chất: lưu huỳnh, đồng, lưu huỳnh dioxit, khí metan CH4 Và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?

S+O2-->SO2

2Cu+O2-->2CuO

2SO2+O2--->2SO3

CH4+2O2--->CO2+2H2O

Phản ứng hóa hợp chữ đậm

Câu 3: Thế nào là phản ứng phân hủy? Cho ví dụ.

Phản ứng phân hủy: Là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

VD:CaCO3-->CaO+CO2

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2g canxi trong không khí.

a. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc

b. Tính khối lượng kali clorat cần ùng để điều chế được lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 90%.

a)\(2Ca+O2-->2CaO\)

\(n_{Ca}=\frac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{Ca}=0,025\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)

b)\(2KClO3-->2KCl+3O2\)

\(n_{KClO3}=\frac{2}{3}n_{O2}=\frac{1}{60}\left(mol\right)\)

\(m_{KCl_{ }O3}=\frac{1}{60}.122,5=\frac{49}{24}\left(g\right)\)

\(H\%=90\%=>m_{KClO3}=\frac{49}{24}.90\%=\frac{147}{80}\left(g\right)\)

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
CT
Xem chi tiết
A8
Xem chi tiết
ND
Xem chi tiết
TS
Xem chi tiết
AP
Xem chi tiết
LN
Xem chi tiết
LP
Xem chi tiết
TP
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết