Vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ làm nguồn năng lượng là vi sinh vật
A. quang dưỡng B. dị dưỡng. C. tự dưỡng. D. hoá tự dưỡng
4. Đơn vị sinh sản và tiến hóa của sinh giới là
A. cơ thể.
B. quần thể.
C. quần xã.
D. tế bào.
6. Cấu trúc nào sau đây là hệ thống cơ quan?
A. Biểu mô.
B. Con chó.
C. Dạ dày.
D. Prôtêin
8. Tất cả các loài vi khuẩn sống trong ruột chúng ta tạo thành cấp độ tổ chức nào sau đây?
A. Quần thể.
B. Quần xã.
C. Hệ sinh thái.
D. Sinh quyển.
9. Nồng độ các chất trong cơ thể người luôn được duy trì ở một mức độ nhất định, điều này nói đến đặc điểm nào của các cấp tổ chức sống?
A. Nguyên tắc thứ bậc.
B. Hệ thống mở.
C. Khả năng tự điều chỉnh.
D. Liên tục tiến hóa.
10. Khi nói về đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống, nhận định nào sau đây sai?
A. Thế giới sinh vật liên tục sinh sôi nảy nở và không ngừng tiến hóa tạo nên một thế giới sống vô cùng đa dạng nhưng lại thống nhất.
B. Mọi cấp tổ chức của thế giới sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống.
C. Mọi cấp độ tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường.
D. Trong tổ chức sống, cấp tổ chức trên làm nền tảng để xây dựng tổ chức sống cấp dưới.
Mong mọi người giúp đỡ ạ
Phát biểu sau đây không đúng khi nói về vi khuẩn là
A. Dạng sống chưa có cấu tạo tế bào.
B. Cơ thể đơn bào, tế bào có nhân sơ.
C. Bên ngoài tế bào có lớp vỏ nhày và có tác dụng bảo vệ.
D. Trong tế bào chất có chứa ribôxôm.
Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là
A. Sử dụng nguồn năng lượng từ các chất hóa học.
B. Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết từ các chất hữu cơ khác.
C. Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất.
D. Sử dụng nguồn cacbon chủ yếu từ nguồn vô cơ.
Câu 4.
a. Lấy 3 loại thức ăn hàng ngày là nguồn cung cấp chủ yếu cho mỗi nhóm chất sau: Chất đạm (protein), chất đường (carbohidrate), chất béo (lipit) và các vi chất
b. Hãy xây dựng một tháp dinh dưỡng trong khẩu phần ăn hàng ngày dành cho người béo phì, người ở giai đoạn học sinh.
Kiểu dinh dưỡng của động vật nguyên sinh là
A. quang tự dưỡng B. hoá dị dưỡng. C. quang dị dưỡng.D. hoá tự dưỡng
Câu 19. Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với cơ thể vì
A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất.
B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các enzym.
C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với cơ thể
D. chúng chỉ cần vào một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định
Câu 1: Giới thực vật có nguồn gốc từ đâu? Hãy nêu vai trò của giới thực vật
Câu 2 : Hãy nêu các tác dụng của rừng đầu nguồn, từ đó hãy cho biết vì sao cần bảo vệ rừng
Câu 3 : Phân biệt nguyên tố đa lượng và vi lượng, lấy ví dụ và nêu vai trò của mỗi nhóm
Câu 4 : Nêu vai trò của nước trong tế bào và cơ thể
câu 1 :Cho các ý sau:
(1). Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
(2). Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
(3). Các nguyên tố đại lượng cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như: prôtêin, cacbohidrat, lipit, axit nuclêic.
(4). Các nguyên tố vi lượng không bắt buộc phải có đối với sự phát triển bình thường của tế bào và cơ thể.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
câu 2 : Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với cơ thể vì
A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất.
B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các enzym.
C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với cơ thể
D. chúng chỉ cần vào một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định.