Đặc điểm | Lưỡng cư | Bò sát | Chim | Thú |
Hô hấp | Phổi đơn giản, ít vách ngăn. Chủ yếu hô hấp qua da | Phổi nhiều ngăn, có cơ liên sườn tham gia hô hấp | Phổi có mạng ống khí, một số thông với túi khí | Khí quản, phế quản, phổi. Phổi có nhiều phế nang với mạng mao mạch dày đặc bao quanh |
Tuần hoàn | Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất) 2 vòng tuần hoàn. Máu pha trộn nhiều hơn | Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ và 1 tâm thất), có vách hụt. 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể ít bị pha | Tim 4 ngăn; 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. | Tim 4 ngăn cùng hệ mao mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể màu đỏ tươi |
Thần kinh | Não trước và thùy thị giác phát triển; tiểu não kém phát triển. Hành tủy, tủy sống | Gồm 5 phần: thùy khứu giác, não trước, thùy thị giác, tiểu não, hành tủy. Não trước và tiểu não phát triển | Bộ não phát triển: não trước lớn; tiểu não có nhiều nếp nhăn; não giữa có 2 thùy thị giác | Phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác: Đại não phát triển, che lấp các phần khác; tiểu não lớn, nhiều nếp gấp |
Các hệ cơ quan | Đặc điểm cấu tạo thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp ĐVCXS đã học |
Hệ tuần hoàn | Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể đỏ tươi. |
Hệ hô hấp |
Phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí, có cơ hoành tham gia vào hô hấp. |
Hệ thần kinh | Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não và tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú và phức tạp. |
Chúc bạn học tốt!