Bài toán đốt cháy
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một olefin A, người ta thu được 8,8 gam CO2. Xác định CTPT của A (khí đo đktc)
Câu 2 : Đốt cháy 5,6 lít khí hidrocacbon X mạch hở, thu được 16,8 lít CO2 và 13,5g H2O (các khí đo ở đktc)
a. Hãy xác định dãy đồng đẳng của hidrocacbon X
b. Xác định CTPT X
Câu 3 : Khi đốt cháy 1 thể tích hidrocacbon A cần 6 thể tích oxi thu được 4 thể tích CO2. A có thể làm mất màu dd brom và có thể kết hợp với H2 tạo thành 1 hidrocacbon no mạch nhánh. Xác định CTCT của A và viết các phương trình phản ứng
C1:
CTTQ A: CnH2n
nA= 0,1(mol); nCO2= 0,2(mol)
PTHH: \(C_nH_{2n}+\frac{3n}{2}O_2-to->nCO_2+nH_2O\)
Theo PT: 1_______________n(mol)
Theo đề:0,1______________0,2(mol)
=> n=\(\frac{0,2.1}{0,1}=2\)
=> CTPT: C2H4 (etilen)
Câu 2:
a) nX= 0,25(mol)
nCO2= 0,75(mol) =>nC=0,75(mol)
nH2O=0,75=> nH= 1,5(mol)
Vì X là 1 hidrocacbon nên chỉ có C và H. CTTQ : CxHy (x,y: nguyên, dương)
Ta có: x:y= nC:nH= 0,75:1,5= 1:2
=> CTTQ: CnH2n => Dãy đồng đẳng của etilen (anken)
b) PTHH: \(C_nH_{2n}+\frac{3n}{2}O_2-to->nCO_2+nH_2O\)
Theo PT: 1____________________n(mol)
Theo đề: 0,25__________________0,75(mol)
Ta có: \(n=\frac{0,75}{0,25}=3\)
=> CTPT: C3H6
3,
Gọi nA=1(mol) => nO2=6(mol) , nCO2=4(mol)
CxHy --> xCO2 + 0,5yH2O
Bảo toàn oxi ta có :
nH2O=2nO2 - 2nCO2=4(mol)
Vì nCO2=nH2O => A là anken
=> A: C4H8
CTCT : CH2=C(CH3)-CH3
C4H8 + 6O2 --> 4CO2+ 4H2O
CH2=C(CH3)-CH3 + H2 --> CH3-CH(CH3)-CH3