Hòa tan m(g) hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào H2O được 200ml dung dịch A. Cho từ từ vào dung dịch trên 100ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B và thoát ra 1.12 l khí (đktc). Cho dung dịch B phản ứng với Ca(OH)2 thì thu được 20g chất rắn. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch
Cho 27gam hỗn hợp Al và ZnO vào dung dịch HCl 29,2% (vừa đủ) thì thu được 13,44 lít khí
(đktc)
a. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng?
c. Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
trả lời hộ mình cái cần gấp
2. Chia m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc)
Phần 2: Cho vào 146 gam dd HCl 20% thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí (ddktc)
a. Tính m?
b. Tính nồng độ % các chất trong Y?
c. Tính V Cl2 (dktc) để phản ứng hết với hỗn hợp X?
Mọi người giúp em 2 bài này với ạ, em đang cần gấp
Bài 1: Cho m gam kim loại Al tác dụng hết với 400ml dung dịch HCl(vừa đủ) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X.
a. Tính giá trị của m?
b.Tính nồng độ mol/l của dung duchj HCl đã dùng?
c. Tính nồng độ mol/l của dung dịch X?
Bài 2: Cho 13 gam kim loại M tác dụng hét với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Xác định M?
Em xin cảm ơn ạ !!!!
1. Cho 4,6g Na vào nước(dư) thu được dung dịch A rồi thêm nước cho đủ 2l dung dịch. Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch A?
2. Cho 2,4g Mg tác dụng với 100g dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch A và khí B(đktc).
a. Tính thể tích khí?
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?
3. Cho m g K vào nước (dư) thu được dung dịch A và khí B, dẫn B qua bột CuO đun nóng thì thu được 6,4g Cu. Tính khối lượng K đã phản ứng?
Mọi người giải giúp em với. Cảm ơn nhiều ạ
Cho 15,9g Na2CO3 tác dụng hoàn toàn trong 200g dung dịch HCl
a)Viết phương trình hóa học
b)Tính nồng độ % dung dịch HCl cần dùng?
c)Tính thể tích khí sinh ra ở đkc?
d)Tính nồng độ % của chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
Khi cho 100g dung dịch HCl tác dụng với CaCO3(dư) thu được 4,48 lít khí (đktc).
1.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
3.Xác định tên chất khí sinh ra và tính lượng khí thu được.
4. Xác định tên của muối sinh ra và tính lượng muối thu được.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
_Thí nghiệm 1: thêm 6g MnO2 vào 392g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 thu dc hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu dc chất rắn nặng 304g và một lượng khí A.
_Thí ngiệm 2: Cho một lượng sắt vào H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 334.8g thì thu dc khí B.
_Thí nghiệm 3: Đem 3.48g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thì thu dc một lượng khí D màu vàng lục.
_Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B, khí D thu dc ở trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ lên cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ bình về 25oC thu dc dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.
Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính C% của chất tan có trong dung dịch Y?
Câu 2: Hoà tan 9,69g hỗn hợp hai kim loại nhôm và Magiê vào dung dịch HCl có nồng độ 1,5M dư ,thu được 11,9841ít khí H2 (đktc).
a.. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.