Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

NC

Bài 1: Khử 50 gam hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (II) oxit bằng khí hidro.

Tính thể tích khí hidro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng (II) oxit chiếm 20% về khối lượng. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì?

Bài 2: Cho 60,5g hỗn hợp gồm 2 kim loại kẽm Zn và sắt Fe tác dụng vs dd axit clohidric. Thành phần % về khối lượng của sắt Fe trong hỗn hợp là 46,289%. Tính:

a) Khối lượng mỗi chất trong hh.

b) Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra khi cho hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với dd axit clohidric.

c) Khối lượng các muối tạo thành.

CT
27 tháng 7 2018 lúc 17:27

Ta có: MCuO = 64 + 16 = 80(g)

MFeO = 56 + 16 = 72(g)

Theo đề bài, CuO chiếm 20% về khối lượng, vậy:

mCuO trong hỗn hợp là: \(\dfrac{20\%}{100\%}.50=10\left(g\right)\)

=> nCuO = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)

mFeO = \(\dfrac{80}{100}.50=40\left(g\right)\) => nFeO = \(\dfrac{40}{72}=0,56\left(mol\right)\)

PTHH (1): CuO + H2 → Cu + H2O

TPT: 1mol 1mol

TĐB: 0,125mol → ?(mol)

=> nH2(1) = \(\dfrac{0,125.1}{1}=0,125\left(mol\right)\)

PTHH(2): FeO + H2 → Fe + H2O

TPT: 1mol 1mol

TĐB: 0,56mol → ?(mol)

=> nH2(2) = \(\dfrac{0,56.1}{1}=0,56\left(mol\right)\)

\(\sum n_{H2}\) cần dùng = nH2(1) + nH2(2) = (0,56 + 0,125) = 0,685 (mol)

VH2 cần dùng = n . 22,4 = 0,685 . 22,4 = 15,334 (l)

=> Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử

Bình luận (1)

Các câu hỏi tương tự
LG
Xem chi tiết
NV
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
TK
Xem chi tiết
KD
Xem chi tiết
BH
Xem chi tiết
TL
Xem chi tiết
DT
Xem chi tiết
VK
Xem chi tiết