\(A=\left(x+y\right)^3-3xy\left(x+y\right)+xy=\dfrac{1}{27}-3\cdot xy\cdot\dfrac{1}{3}+xy=\dfrac{1}{27}\)
\(A=\left(x+y\right)^3-3xy\left(x+y\right)+xy=\dfrac{1}{27}-3\cdot xy\cdot\dfrac{1}{3}+xy=\dfrac{1}{27}\)
Tính giá trị của biểu thức
A= xy3 + 5xy3- 7xy3 tại x = 2 và y = -1
b) Tính Nghiệm của đa thức f(x) = x2 - 16
1. A= 3 - xy
Cho x + 2y=1
Tìm giá trị lớn nhất của A=xy
2. Cho f(x) + g(x) = 6x4 - 3x2 - 5
f(x) - g(x) =4x4 - 6x3 + 7x2 + 8x = 9
Hãy tính f(x) ; g(x)
tính tổng của đa thức:
P = x2y +x3-xy2+3
Q =x3+xy2-xy-6
Tim x,y biet:
a. 1/x - y/8 = 1/16
b. |x+1|+|x+2|+|x+3|= x
1. cho 3 đường thẳng xy , mn , zt cắt nhau tại điểm y . hãy kể tên các góc bằng nhau
Cho 3 số x, y, z là 3 số khác 0 thảo mãn điều kiện :
\(\dfrac{y+z-x}{x}\)=\(\dfrac{z+x-y}{y}\)=\(\dfrac{x+y-z}{z}\).
Hãy tính giá trị biểu thứ: B = (1+\(\dfrac{x}{y}\))(1+\(\dfrac{y}{z}\))(1+\(\dfrac{z}{x}\))
Giả sử a,b,c là 3 cạnh của 1 tam giác; x,y,z là 3 đường cao tương ứng của chúng
CMR: \(\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{x^2+y^2+z^2}\ge4\)
Tìm x biết
(2x+1)^2=25
(2x-3)^2=36
5^x+2=625
Tìm số hữa tỉ y biết
(y-5/9)^2=4/9 (y+3/4)^3=8/27 (2/3y-1/4)^4=81/16
Câu 1. Số con trong mỗi hộ gia đình ở một tổ khu phố được thống kê như sau: Lập bảng tần số và tính số trung bình cộng. 2 0 1 3 1 2 0 3 2 1 1 2 2 2 3 1 2 2 2 1
Câu 2. Cho đa thức: M = x3y2 – x3y – 5x2y + x3y + 2x3y2 a. Thu gọn và tìm bậc của đa thức M. b. Tính giá trị của đa thức M tại x = -2, y = 1
Câu 3. Cho hai đa thức: A(x) = 2x – 3x3 + 5 – x4 và B(x) = x4 + 3x2 – 2x + 2x3
a. Tính A(x) + B(x)
b. Tính B(x) – A(x)
Câu 4. Tìm nghiệm của đa thức sau:
a. 3x + 12 b. -2x2 – 8
Câu 5. Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D. Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE = BA.
a. Chứng minh ΔABD = ΔEBD.
b. Chứng minh BD ⊥ AE tại H.
c. Qua A kẻ đường thẳng song song với BD cắt đường thẳng ED tại K. Chứng minh ΔADK cân, từ đó chứng minh D là trung điểm của EK.
d. Chứng minh KE < 2.AB.