CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

DK

a. 1(mol)H2O có bao nhiu phân tử H2O, nguyên tử H, nguyên tử O

b. 2(mol) Na2SO4 có bao nhiu phân tử Na2SO4, nguyên tử Na, nguyên tử S và nguyên tử O

c. a(mol) Al2(SO4)3 có bao nhiu phân tử Al2(SO4)3, nguyên tử Al, nguyên tử S và nguyên tử O

PC
27 tháng 7 2018 lúc 21:42

a) Số phân tử H2O là: \(1\times6\times10^{23}=6\times10^{23}\) (phân tử)

\(n_H=2n_{H_2O}=2\times1=2\left(mol\right)\)

Số nguyên tử H là: \(2\times6\times10^{23}=1,2\times10^{24}\) (nguyên tử)

\(n_O=n_{H_2O}=1\left(mol\right)\)

Số nguyên tử O là: \(1\times6\times10^{23}=6\times10^{23}\) (nguyên tử)

b) Số phân tử Na2SO4 là: \(2\times6\times10^{23}=1,2\times10^{24}\) (phân tử)

\(n_{Na}=2n_{Na_2SO_4}=2\times2=4\left(mol\right)\)

Số nguyên tử Na là: \(4\times6\times10^{23}=2,4\times10^{24}\) (nguyên tử)

\(n_S=n_{Na_2SO_4}=2\left(mol\right)\)

Số nguyên tử S là: \(2\times6\times10^{23}=1,2\times10^{24}\) (nguyên tử)

\(n_O=4n_{Na_2SO_4}=4\times2=8\left(mol\right)\)

Số nguyên tử O là: \(8\times6\times10^{23}=4,8\times10^{24}\) (nguyên tử)

c) Số phân tử Al2(SO4)3 là: \(a\times6\times10^{23}=6a\times10^{23}\) (phân tử)

\(n_{Al}=2n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=2\times a=2a\left(mol\right)\)

Số nguyên tử Al là: \(2a\times6\times10^{23}=12a\times10^{23}\) (nguyên tử)

\(n_S=3n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=3\times a=3a\left(mol\right)\)

Số nguyên tử S là: \(3a\times6\times10^{23}=18a\times10^{23}\) (nguyên tử)

\(n_O=12n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=12\times a=12a\left(mol\right)\)

Số nguyên tử O là: \(12a\times6\times10^{23}=72a\times10^{23}\) (nguyên tử)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
H24
Xem chi tiết
HN
Xem chi tiết
KB
Xem chi tiết
NM
Xem chi tiết
NL
Xem chi tiết
LT
Xem chi tiết
RP
Xem chi tiết
NM
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết