nFe = 0.2 mol
mdd CuSO4 = 100*1.12 = 112 g
nCuSO4 = 0.224 mol
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0.2____0.2______0.2
CM CuSO4 dư = (0.224 - 0.2)/0.1=0.24 M
CM FeSO4 = 2M
nFe = 0.2 mol
mdd CuSO4 = 100*1.12 = 112 g
nCuSO4 = 0.224 mol
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0.2____0.2______0.2
CM CuSO4 dư = (0.224 - 0.2)/0.1=0.24 M
CM FeSO4 = 2M
TRỘN 100ML DD FE2(SO4)3 VỚI 100ML DD BA(OH)2 SAU PHẢN ỨNG THU ĐƯỢC KẾT TỦA A VÀ DD B.NUNG A Ở NHIỆT ĐỘ CAO ĐẾN KHỐI LƯƠNG KHÔNG ĐỔI THU ĐƯỢC 4,925G CHẤT RẮN D.KHI CHO DD B TÁC DỤNG VỪA ĐỦ VỚI 100ML DD H2SO4 THÌ THU ĐƯỢC 0,932G KẾT TỦA.XÁC ĐỊNH NỒNG DDỌ MOL CỦA DD FE2(SO4) VÀ DD BA(OH)2 BAN ĐẦU
Cho 240g dd BaCl2 nồng độ 1M, có khối lượng rieensgs1,2g/ml tác dụng với 400g dd Na2SO4 14,2%. Sau phản ứng thu được dd A
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ % các chất có trong dd A
9.2. Hoà tan vừa đủ 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d =1,1 g/ml). Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/l (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 1: Cho 6,5 gam Zn hòa tan hoàn toàn trong 500ml dd Hcl. Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc và nồng độ mol dd Hcl
Câu 2:6,72 khí Co2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCo3 và nước.Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ dd Ba(OH)2
Câu 3: Cho 100ml dd Na2Co3 1M tác dụng vừa đủ với 200 gam dd Ba(OH)2
a. Viết PTHH. Tính khối lượng chất kết tủa thu được
b. Tính nồng độ % của dd Ba(OH)2 dùng cho phản ứng trên
C. Lọc lấy kết tủa cho vào a gam dd HCl 30%. Tính a sau khi phản ứng hoàn toàn
Ngâm một đinh sắt vào 500 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy khối lượng tăng lên 0,8 gam và thu được dung dịch A
a. Xác định khối lượng kim loại đồng bám lên đinh sắt
b. Tính nồng độ mol/lit các chất tan trong dung dịch A. Biết rằng thế tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Hòa tan Al vào 600g dd H2SO4 9,8% phản ứng hoan toàn
a. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng
b. Tính thể tích khí sinh ra ở dktc. Biết H% =80%
c. Tính nồng độ mol/l của dd H2SO4 (Khối lượng riêng D= 0,5g/ml)
d. Tính nồng độ mol/l của muối thu được
e. Lấy 1/2 lượng Al ở trên cho phản ứng với 600ml dd HCl 7,3% (D=0,6g/ml). Tính khối lượng chất còn du sau phản ứng .
CẦN GẤP
Cho 13,6g hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với 91,25g dung dịch HCl 20% vừa đủ.
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
c. Nếu hòa tan hoàn toàn 13,6g hỗn hợp nói trên vào H2SO4 đặc, nóng, khi phản ứng kết thúc dẫn toàn bộ khí sinh ra vào 64 ml dung dịch NaOH 10% (D = 1,25g/ml) thì thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch A.( Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
1 . Hòa tan 200g dd NACL 10% với 800g dd NACL 20% thu được dung dịch X . 100g dd X phản ứng vừa đủ với Mg dd AGNO3 3,4% thu được dd Y .Tính C% dd Y
2. một dd A chứa Mgcl2 và Bacl2 .Lấy 200 ml dd A cho tác dụng với dd Naoh dư được kết tủa B nung B đến khối lượng ko đổi đc 6g chất rắn .Lấy 400ml dd A cho tác dụng với H2So4 dư thu đc 46,6 g kết tủa .Tính nồng độ mỗi muối trong A
Một mẫu nhôm có 2 đồng vị 26Al và 27Al có tỉ lệ nguyên tử tương ứng lần lượt là 2:3
a) xác định nguyên tử khối trung bình của Al
b) trong hợp chất AlBr3 có chứa 2 đồng vị trên , tính % về khối lượng của 26Al có trong AlBr3
c) hòa tan hoàn toàn 5,32g mẫu nhôm trên vào dd H2SO4 0,5M ( vừa đủ) sau khi phản ứng kết thúc thu được dd Y ( coi thể tích không thay đổi và nước bay hơi không đáng kể ) . Tính CM của dd Y sau phản ứng .
Mọi người giúp mình với ạ ! Giari chi tiết dùm mình cái . Mình xin cảm ơn !!!