PTHH: \(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
\(n_{C_4H_{10}}=\frac{13,05}{58}=0,225mol\)
\(n_{O_2}=\frac{13}{2}.n_{C_4H_{10}}=\frac{13}{2}.0,225=1,4625mol\)
\(V_{O_2}=1,4625.22,4=32,76l\)
\(V_{kk}=5.V_{O_2}=5.32,76=163,8l\)
PTHH: \(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
\(n_{C_4H_{10}}=\frac{13,05}{58}=0,225mol\)
\(n_{O_2}=\frac{13}{2}.n_{C_4H_{10}}=\frac{13}{2}.0,225=1,4625mol\)
\(V_{O_2}=1,4625.22,4=32,76l\)
\(V_{kk}=5.V_{O_2}=5.32,76=163,8l\)
Bình đựng gas để đun nấu trong gia đình có chứa 13,05 butan (C4H10) ở thể lỏng do được nén dưới áp suất cao . Tính thể tích không khí (đktc)cần thiết để đốt cháy hết lượng butan có trong bình . Biết oxi chiếm 20% về thể tích của không khí
Bình đựng gaz dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 13,05 butan ( C4H10) ở thể lỏng do được nén dưới áp suất cao. Tính thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy hết lượng butan có trong bình. Biết oxi chiếm 20% về thể tích của không khí.
20/viết những pthh biểu diễn sự oxi hóa
a/ đơn chất : Al, Zn, Fe, Cu, Na,C,S,P
b/ hợp chất: CO, CH4, C2H2, C2H6O
21/ bình đựng gaz dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 13,05 butan(C4H10) ở thể lỏng do được nén dưới áp suất áp sao. tính thể tích kk (đktc) cần thiết để đốt cháy hết lượng butan có trong bình. biết oxi chiếm 20% về thể tích của kk.
22/ 1 bình chứa 44,8l khí oxi, vs lượng khí oxi này có thể đốt cháy đc:
a/ bao nhiêu mol cacbon, mol photpho, mol lưu huỳnh?
b/ bao nhiêu gam bột sắt, bột nhôm?
c/ bao nhiêu mol CO,C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
Bài 1: Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12 Kg butan C4H10, ở trạng thái lỏng do nén dưới áp suất cao.
a) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng ga đó.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra. Biết các khí đều đo ở đktc.
Bài 2: Phân huỷ hoàn toàn 15,8 gam KMnO4 ở nhiệt độ cao để điều chế oxi.
a. Tính thể tích khí oxi thu được (đktc)
b. Cho toàn bộ thể tích khí oxi vừa điều chế tác dụng hết với photpho P, tính khối lượng photpho P đã tham gia phản ứng.
đốt cháy 4,6(g) Na trong 22,4(l) KK ở ĐKTC a) lập PTHH b) tính khối lượng chất dư biết thể tích KK =5 nhân thể tích O2 c)tính khối lượng của Na2O
Đốt cháy m gam sắt trong kk có 1,2 lit khí oxi - đktc.. Tính lượng oxit sắt từ sinh ra và thể tích kk cần dùng để phản ứng xảy ra hết, biết thể tích oxi bằng 20% thể tích kk.