1/Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (ở đktc), sản phẩm thu được là chất rắn, màu trắng. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 80% thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
2/Đốt cháy 1kg than (có chứa 5% tạp chất không cháy) trong khí oxi. Tính thể tích khí cacbonic sinh ra (ở đktc) và thể tích khí oxi cần dùng(đktc) để dốt cháy 1kg than trên
3/Đốt cháy hoàn toàn 3,9g một kim loại M hóa trị I trong khí oxi dư thu được 4,7g một oxit A
a/Xác định tên kim loại M
b/Viết tên oxit A và công thức bazơ tương ứng vs oxit A
4P + 5O2 ---> 2P2O5
Ta có: nP=6,2/31=0,2 mol; nO2=8,96/22,4=0,4 mol
Vì nO2>5/4nP -> O2 dư
-> nP2O5=1/2nP=0,1 mol -> mP2O5=0,1.(31.2+16.5)=14,2 gam
Nếu hiệu suất là 80% -> mP2O5=14,2.80%=11,36 gam
2Ta có PT: C + O2 ➝ CO2
A. mC =1000- (1000 . 5%) = 950 (g)
nC = 9501295012=79,166(mol)
theo PT ta có : nO2 = n C = 79,166(mol)
VO2=79,166.22,4=1773,3184(l)
3
Ta có
mO2=moxit-mkim loại=4,7-3,9=0,8(g)
nO2=0,8/32=0,025(mol)
=>nM=0,025x4=0,1(mol)
MM=3,9/0,1=39(g/mol)
=> M là Kali
=> oxit là K2O là oxit bazo vì K là bazo
Bazo tương ứng là KOH
Bài 1
\(4P+5O2-->2P2O5\)
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(Mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ
\(n_P\left(\frac{0,2}{4}\right)< n_{O2}\left(\frac{0,5}{5}\right)\)
=> O2 dư
\(n_{P2O5}=\frac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{P2O5}=0,1.242=14,2\left(g\right)\)
\(H\%=80\%\)
=>\(m_{P2O5}=14,2.80\%=11,36\left(g\right)\)
Bài 2
Bài 3
a)\(4M+O2-->2M2O\)
\(m_{O2}=m_{M2O}-m_M=4,7-3,9=0,8\left(g\right)\)
\(n_{O2}=\frac{0,8}{32}=0,025\left(mol\right)\)
\(n_M=4n_{O2}=0,1\left(mol\right)\)
\(M_M=\frac{3,9}{0,1}=39\left(K\right)\)
b) \(CTHH:K2O\)
CT bazo : KOH
Bạn có thể chia nhỏ những câu hỏi của mình ra nhé ( CTV và những người muốn kiếm GP thích điều này :D )