1,a) Hòa tan hỗn hợp gồm 12,8g CuO và 16g Fe2O3 trong 155ml dung dịch H2SO4 2M đến khi phản úng xảy ra hoàn toàn. Sau Phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m.
b) Hòa tan hoàn toàn a gam CuO vào 420 dung dịch H2SO4 40% được dung dịch X chứa H2SO4 dư 14% và CuSO4 c%.
tính a và c%.
c) Để hòa tan hết a gam 1 khim loại M cần dùng 200g dung dịch HCl 7,3 % thu được dung dịnh MCl (duy nhất) có nồng độ phần trăm là 12,05%. Xác định M và tính a.
a)
Fe2O3 phản ứng trước CuO
Fe2O3+3H2SO4-->Fe2(SO4)3+3H2O
0,1______0,3
nFe2O3=0,1-->nH2SO4=0,3mol
nH2SO4 bđ=0,155.2=0,31mol
-->nH2SO4 dư=0,01mol
H2SO4+CuO-->CuSO4+H2O
0,01____0,01
nCuO bđ=0,16mol
-->nCuO chưa tan=0,15mol
-->m=0,15.80=12g
b)
mH2SO4 = 420.40% = 168g
CuO phản ứng hết nên ta có :
CuO + H2SO4 = CuSO4 + H2O
80.........98...........160 (g)
a...........98a/80.....160a/80 (g)
=> mH2SO4 (dư) = 168 - 98a/80 = 168 - 1,225a (g)
mdd (sau ph.ư) = mCuO + mddH2SO4 = a + 420 (g)
C%H2SO4 (dư) = 14% => (168 - 1,225a)/(a + 420) = 14/100 => a = 80
mdd (sau ph.ư) = a + 420 = 80 + 420 = 500g
mCuSO4 = 160a/80 = 160.80/80 = 160g
=> C%CuSO4 = C = 160/500 = 32%
c)
PTHH:M+2HCl->MCl2+H2(khí)
mHCl=(200*7.3)/100=14.6(g)
nHCl=14.6:36.5=0.04(mol)
theo pthh:nH2=1/2 nHCl
-> nH2=1/2*0,4=0,2(mol)
mH2=0,2*2=0,4(g)
theo pthh:nM=1/2 nHCl
->nM=1/2*0,4=0,2(mol)
a=0,2*MM(MM là khối lượng mol của M)
Ta có mdd sau phản ứng:0,2MM+200-0,4=0,2MM+199,6
mMCl2=0,2(MM+36,5*2)=0,2(MM+71)=0,2MM+1...
C% dd sau p/ứ:(0,2MM+14,2)/(0,2MM+199,6)=12,05/100
nhân chéo lên bạn sẽ có: 20MM+1420=2,41MM+2405,18
17,6MM=985.18
MM xấp xỉ 56(g/mol)
-> M là Fe
a=0.2*56=11.2(g)
Nguồn: sưu tầm