1. Hòa tan hoàn toàn 1 muối cacbonat của 1 kim loại hóa trị II vào dung dịch axit sunfuric 9,8% dùng dư thu được dung dịch A và 3,808l khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được 20,4g muối khan, xác định công thức của muối ban đầu
2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 354ml dung dịch H2SO4 1M ( dùng dư 20% so với lượng cần thiết ) thu được V lít khí X (đktc) và 1 dung dịch Y. Cho vào dung dịch Y một lượng dư dung dịch KOH, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không dổi thì thu được 18,2g chất rắn khan.
a) tìm % khối lượng của mỗi kim loại
b) tìm giá trị của V
2.a)
Mg+ H2SO4-----> MgSO4+ H2(1)
b..........b...................b...........b
Fe+ H2SO4------>FeSO4+ H2(2)
a.........a..................a...........a
MgSO4+ KOH------>K2SO4+ Mg(OH)2↓(3)
FeSO4+ KOH ------->K2SO4+ Fe(OH)2↓(4)
Mg(OH)2---to--->MgO+ H2O(5)
Fe(OH)2+ O2-----to--->Fe2O3+ H2O (6)
nH2SO4=0.353 mol
Đặt a, b là nFe, nMg
Ta có nH2SO4=a+b=0.354 mol(1)
Ta có sơ đồ
\(\left\{{}\begin{matrix}Mg\\Fe\end{matrix}\right.+H_2SO_4\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}MgSO_4\\FeSO_4\end{matrix}\right.+KOH\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Mg\left(OH\right)_2\\Fe\left(OH\right)_2\end{matrix}\right.\left(t^o\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}MgO\\Fe_2O_3\end{matrix}\right.\)
Áp dụng đl bảo toàn nguyên tố
=>nMgO=nMg=b
Và nFe2O3=1/2nFe=0.5a
Do đó: mrắn=160*0.5a+40b=18.2<=>80a+40b=18.2 (2)
Giải hệ (1)&(2)=>a=0.101;b=0.253
=>%mFe=44.39%
=>%mMg=55,61%
b) Theo PT(1)&(2)=>ΣnH2=a+b=0.354 mol
=>V=7.9296 lít