Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

NN

1. Hoà tan 13g kẽm vào 200ml dung dịch HCl vừa đủ. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng và nồng độ mol chất trong dung dịch sau phản ứng.
2. Cho 7,2g một sắt oxit tác dụng với dung dịch HCl có dư sau phản ứng thi được 12,7g một muối khan. Tìm công thức phân tử của sắt oxit.

VH
19 tháng 10 2018 lúc 19:51

nZn=13/65=0,2mol

đổi 200ml=0,2l

pt : Zn + 2 HCl -----> ZnCl2 + H2

npứ: 0,2----->0,4---------->0,2

CM(HCl)=0,4/0,2=2M

CM(ZnCl2) = 0,2/0,2 = 1M

Bình luận (0)
PC
19 tháng 10 2018 lúc 21:25

Bài 1:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)

Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)

Bình luận (0)
PC
19 tháng 10 2018 lúc 21:42

Bài 2:

Gọi CTHH của oxit là FexOy

PTHH: FexOy + 2yHCl → xFeCl\(\dfrac{2y}{x}\) + yH2O

Ta có: \(n_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}=\dfrac{12,7}{56+35,5\times\dfrac{2y}{x}}=\dfrac{12,7}{56+\dfrac{71y}{x}}\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{x}n_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}=\dfrac{1}{x}\times\dfrac{12,7}{56+\dfrac{71y}{x}}=\dfrac{12,7}{56x+71y}\left(mol\right)\)

\(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{m_{Fe_xO_y}}{n_{Fe_xO_y}}=7,2\div\dfrac{12,7}{56x+71y}=\dfrac{403,2x+511,2y}{12,7}\left(g\right)\)

Ta có: \(56x+16y=\dfrac{403,2x+511,2y}{12,7}\)

\(\Leftrightarrow711,2x+203,2y=403,2x+511,2y\)

\(\Leftrightarrow308x=308y\)

\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{308}{308}=\dfrac{1}{1}\left(tốigiản\right)\)

Vậy \(x=1;y=1\)

Vậy CTHH của oxit sắt là FeO

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
TK
Xem chi tiết
NM
Xem chi tiết
PK
Xem chi tiết
PD
Xem chi tiết
AT
Xem chi tiết
HA
Xem chi tiết
PD
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết