Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

ND

1) Dung dịch A chứa H2SO4,FeSO4 và MSO4; dung dịch B chứa NaOH 0,5M và BaCl2.

- Để trung hoà 200ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch B.

- Mặt khác,khi cho 200ml dung dịch A tác dụng với 300ml dung dịch B thì thu được dung dịch C và 21,07 gam kết rủa D gồm 1 muối và 2 hiđroxit. Để trung hoà 200ml dung dịch C cần dùng 40ml dung dịch HCl 0,25M. Cho biết trưởng dung dịch C vẫn còn BaCl2 dư.

a) Xác định M, biết rằng NTK của M lớn hơn của Na.

b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch A.

2) Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ), thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong D bằng 6,028%.

a) Xác định kim loại R và tính % theo khối lượng của mỗi chất có trong C.

b) cho dd NaOH dư vào D . Tính khối lượng chất răn thu được .

NK
8 tháng 7 2017 lúc 19:49

Bài 1 có cho nồng độ mol của BaCl2 không bạn.

Bài 2 ) Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ), thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong D bằng 6,028%.

a) Xác định kim loại R và tính % theo khối lượng của mỗi chất có trong C.

b) cho dd NaOH dư vào D . Tính khối lượng chất răn thu được .

Hỗn hợp C: \(\left\{{}\begin{matrix}MgCO_3:a\left(mol\right)\\R_2\left(CO_3\right)_n:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(MgCO_3\left(a\right)+2HCl\left(2a\right)\rightarrow MgCl_2\left(a\right)+CO_2\left(a\right)+H_2O\)

\(R_2\left(CO_3\right)_n\left(b\right)+2nHCl\left(2nb\right)\rightarrow2RCl_n\left(2b\right)+nCO_2\left(nb\right)+nH_2O\)

\(n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow a+nb=0,15\left(I\right)\)

Theo PTHH: \(m_{HCl}=36,5\left(2a+2nb\right)\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{36,5.\left(2a+2nb\right).100}{7,3}\)

Thay (I) vào \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{36,5.2.0,15.100}{7,3}=150\left(g\right)\)

Ta có: \(mdd sau =\)\(14,2+150-0,15.44=157,6\left(g\right)\)

Theo đề, C% MgCl2 = 6,028% \(\Rightarrow6,028=\dfrac{95a.100}{157,6}\)

\(\Rightarrow a=0,1\left(mol\right)\)\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=84a=8,4\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{R_2\left(CO_3\right)_n}=14,2-8,4=5,8\left(g\right)\)

\(\Leftrightarrow b\left(2R+60n\right)=5,8\)

\(\Rightarrow b=\dfrac{5,8}{2R+60n}\left(II\right)\)

Thay a = 0,1 vào (I) \(\Rightarrow nb=0,05\Rightarrow b=\dfrac{0,05}{n}\left(III\right)\)

Từ (I )và (III) \(\Rightarrow\dfrac{5,8}{2R+60n}=\dfrac{0,05}{n}\)

\(\Leftrightarrow R=28n\)

\(n\) \(1\) \(2\) \(3\)
\(R\) \(28(loại)\) \(56(Fe)\) \(84(loại)\)

Vậy R là Fe n = 2

\(\Rightarrow\)\(b=\dfrac{0,05}{n}=0,025\left(mol\right)\)

Suy ra phần trăm khối lượng mỗi muối trong C

Dung dịch D:\(\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2:0,1\left(mol\right)\\FeCl_2:0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)

\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)

Chất rắn là \(\left\{{}\begin{matrix}Mg\left(OH\right)_2:0,1\left(mol\right)\\Fe\left(OH\right)_2:0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Suy ra khối lượng chất rắn

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
TN
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
LM
Xem chi tiết
DN
Xem chi tiết
GM
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
LT
Xem chi tiết
TA
Xem chi tiết