2/ Áp dụng phép đồng dư:
\(2^{20}\equiv1\left(mod25\right)\)
\(\left(2^{20}\right)^{100}\equiv1\left(mod25\right)\)
Vậy số dư của \(2^{2000}\) khi chia cho 25 là 1
2/ Áp dụng phép đồng dư:
\(2^{20}\equiv1\left(mod25\right)\)
\(\left(2^{20}\right)^{100}\equiv1\left(mod25\right)\)
Vậy số dư của \(2^{2000}\) khi chia cho 25 là 1
cho 3 tam giác có diện tích bằng độ dài 3 cạnh của 1 tam giác tỉ lệ với 3,5,7 . Hỏi độ dài 3 đường cao của tam giác đó tỉ lệ thuận với 3 số tự nhiên nào
Ba chiều cao của 1 tam giác ABC có độ dài bằng 4,12, x. Biết rằng x là một số tự nhiên. Tìm x ( cho biết mỗi cạnh của tam giác nhỏ hơn tổng hai cạnh kia và lớn hơn hiệu của chúng ).
Chu vi một tam giác là 60cm. Các đường cao có độ dài là 12cm ; 15cm ; 20cm. Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác đó
Bết độ dài 3 cạnh của một tam giác tỉ lệ với 4;6;8. Độ dài 3 đường cao tương ứng của tam giác đó tỉ lệ với 3 số nào?
1. Tính độ dài các cạnh của 1 tam giác, biết chu vi là 22cm và các cạnh của tam giác tỉ lệ với các số 2, 4, 5.
2. Tính số hs của lớp 7a và lớp 7b, biết rằng lớp 7a ít hơn lớp 7b là 5 hs và tỉ số hs của 2 lớp là 8 : 9.
3. Có 16 tờ giấy bạc loại 2000đ, 5000đ và 10000đ. Trị giá mỗi loại tiền trên đều bằng nhau. Hỏi mỗi loại có mấy tờ?
1) Tính độ dài cạnh BC (cm) của tam giác ABC, biết AB = 16cm, AC = 14cm, \(\widehat{B}=60^o\), \(\widehat{C}>90^o\)
2) Tính độ dài cạnh của một tam giác đều có đường cao bằng \(2\sqrt{3}cm\)
độ dài cạnh của một tam giác đều có đường cao bằng 2 căn 3
Chu vi một tam giác bằng 60cm . Cáo đường cao lần lượt có độ dài là 12cm,15cm,20cm. Tính độ dài mỗi cạnh
Cho tam giác ABC biết độ dài ba đường cao lần lượt là 6 ,8 ,12 .tính độ dài ba cạnh của tam giác