Bài 42: Nồng độ dung dịch

LL

1, Cho 4,48 g 1 oxit của kim loại hóa trị II t/dụng ht 7,84 g \(H_2SO_4\) .Xác định CTHH .

2, Hòa tan hoàn toàn 1g oxit của kim loại R cần dùng 25ml \(d^2\) hỗn hợp gồm \(H_2SO_4\) 0,2M và HCl 1M .Tìm CTHH.

3,Hòa tan hoàn toàn 20,4g oxit của kim loại A(hóa trị III) trong 300 g ml \(d^2\) thì thu đc 68,4 g muối khan.Tìm CTHH .

4,Khi hòa tan lg của 1 oxit kim loại hóa trị II vào 1 lg vừa đủ thì đc 1 \(d^2\) muối có \(C_{\%}=5,78\) Xác định CTHH.

5, Hòa tan hoàn toàn 1g oxit của kim loại hóa trị II bằng \(d^2\) \(H_2SO_4\) 14% vừa đủ thì thu đc 1 \(d^2\) muối có \(C_{\%}=16,2\) .Xác định CTHH .

TK
9 tháng 3 2018 lúc 20:54

Bài 1 :

Gọi CT tổng quát của oxit kim loại cần tìm là RO

PTHH: RO + H2SO4 -to-> RSO4 + H2O

Ta có: nRO=nH2SO4>(1)

Mà: nH2SO4=7,8498=0,08(mol)>(2)

Từ (1) và (2) => nRO= 0,08(mol)


MRO=mROnRO=4,480,08=56(gmol)>(3)

Mặt khác, ta lại có:

MRO=MR+MO=MR+16>(4)

Từ (3) và (4) => MR+16=56=>MR=5616=40(gmol)

Vậy: Kim loại R là canxi (Ca= 40) và oxit tìm được là canxi oxit (CaO=56).

Bình luận (0)
TK
9 tháng 3 2018 lúc 21:03

Gọi CT tổng quát của oxit kim loại cần tìm là RO

PTHH : Ro + H2SO4 - to -> RSO4 + H2O

Ta có : nRO = nH2SO4 -> (1)

Mà : nH2SO4 = \(\dfrac{7,84}{98}\) = 0,08 ( mol) -> (2)

Từ (1) và (2) => nRO = 0,08 ( mol )

=> MRO = \(\dfrac{m_{RO}}{n_{RO}}=\dfrac{4,48}{0,08}=56\left(\dfrac{9}{mol}\right)->\left(3\right)\)

Mặt khác , ta lại có :

MRO = MR + MO

= MR + 16 -> (4)

Từ (3) và (4) => MR + 16 = 56

=> MR = 56 - 16 = 40 \(\left(\dfrac{9}{mol}\right)\)

Vậy kim loại R là canxi ( Ca =40) và oxit tìm được là canxi oxit ( CaO = 56)

Bình luận (0)
TK
9 tháng 3 2018 lúc 21:12

bài 3 : Câu hỏi của Diệu Linh Trần Thị - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến

Bình luận (1)

Các câu hỏi tương tự
LL
Xem chi tiết
TQ
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
CT
Xem chi tiết
KD
Xem chi tiết
LT
Xem chi tiết
GT
Xem chi tiết
TV
Xem chi tiết