b. Listen to the words and focus on the underlined letters.
(Nghe từ và chú ý những chữ được gạch chân.)
first (đầu tiên)
tourist (du khách)
festival (lễ hội)
b. Listen to the words and focus on the underlined letters.
(Nghe từ và chú ý những chữ được gạch chân.)
first (đầu tiên)
tourist (du khách)
festival (lễ hội)
c. Listen to the /st/ sound. Find and note down three more words with the same sound.
(Nghe cách phát âm /st/. Tìm và ghi chú hơn 3 từ với âm tương tự.)
faster (nhanh hơn)
station (ga)
best (tốt nhất)
d. Read the words in "c." with the sound noted in "a." to a partner.
(Đọc lại những từ ở phần c với phát âm được ghi chú ở phần a cùng bạn đồng hành.)
a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.
(Thực hành bài hội thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)
Bill: We can take the train or the subway.
(Chúng ta có thể đi tàu hỏa hoặc tàu điện ngầm.)
Lucy: How much is the subway?
(Giá tàu điện ngầm là bao nhiêu?)
Bill: It's nine dollars. How much is the train?
(9 USD. Vậy giá tàu hỏa là bao nhiêu?)
Lucy: It's sixteen dollars. The subway isn't as expensive as the train.
(16 USD. Tàu điện ngầm không đắt bằng tàu hỏa.)
Bill: Yes, but the train has bigger chairs. It's more comfortable than the subway.
(Đúng vậy, nhưng tàu hỏa có ghế to hơn. Nó thoải mái hơn tàu điện ngầm.)
Lucy: Let's take the train.
(Vậy đi tàu hỏa nhé.)
Bill: OK
the bus/a taxi (xe buýt/ taxi) the bus/a taxi (xe buýt/ taxi) five dollars/thirty dollars (5 USD/ 30 USD) The bus - expensive/A taxi - cheap (xe buýt - đắt/ xe taxi - rẻ) more frequent - the bus/faster - a taxi (thông dụng hơn - xe buýt/ nhanh hơn - xe taxi) |
b. Practice with your own ideas.
(Luyện tập với ý tưởng của bạn.)
My: We can take the train or the plane.
(Chúng ta có thể đi tàu hỏa hoặc máy bay.)
Lam: How much is the plane?
(Giá vé máy bay là bao nhiêu?)
My: It's fifty dollars. How much is the train?
(50 USD. Vậy giá tàu hỏa là bao nhiêu?)
Lam: It's sixteen dollars. The train isn't as expensive as the plane.
(16 USD. Tàu hỏa không đắt như máy bay.)
My: Yes, but the plane is faster. It's more comfortable than the train.
(Đúng vậy, nhưng máy bay nhanh hơn. Nó thoải mái hơn tàu hỏa.)
Lam: Let's take the plane.
(Vậy đi máy bay nhé.)
My: OK.
(Đồng ý.)
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Lea. You are deciding how to get to Richmond Park. In pairs: Student B, 121 File 8. Student A, ask your partner about the bus and answer their questions about the train. Then, compare the different ways to travel and decide how you will get to the park.
(Bạn đang quyết định đi đến công viên Richmond như thế nào. Theo cặp: Học sinh B, file 8 trang 121. Học sinh A, hỏi bạn đồng hành về xe buýt và trả lời câu hỏi về tàu hỏa. Sau đó, so sánh các cách khác nhau để đi du lịch và quyết định bạn sẽ đến công viên như thế nào.)
A: How much is the bus?
(Giá xe buýt là bao nhiêu?)
B: The train is faster than the underground.
(Tàu hỏa thì nhanh hơn tàu ngầm.)
A: Yes, but the underground isn't as expensive as the train.
(Đúng, nhưng tàu ngầm không đắt như tàu hỏa.)
A: How much is the bus?
(Giá xe buýt là bao nhiêu?)
B: It’s £10.How much is the train?
(10 bảng Anh. Giá tàu hỏa là bao nhiêu?)
A: It’s £10. How long does it take by bus?
(10 bảng Anh. Đi xe buýt mất bao lâu?)
B: It takes 45 minutes.How long does it take by train?
(45 phút. Đi tàu hỏa mất bao lâu?)
A: It takes 20 minutes. The train is faster than the bus. How often does the bus take?
(20 phút. Tàu hỏa thì nhanh hơn xe buýt. Tần suất mỗi chuyến xe buýt là bao lâu?)
B: It’s every 5 minutes. How often does the train take?
(5 phút một chuyến. Tần suất mỗi chuyến tàu hỏa là bao lâu?)
A: It’s every 30 minutes.
(30 phút một chuyến.)
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Leb. Join another pair. Will they use the same type of transportation? Why (not)?
(Tham gia vào một cặp khác. Họ sẽ sử dụng phương tiện giống nhau không? Tại sao (không)?)
They will use the same type of transportation.
(Họ sẽ chọn phương tiện giống nhau.)
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le