Lesson 2

H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

A: This is the thing that you use to look up meanings of new words. 

(Đây là thứ mà bạn dùng để tra nghĩa của từ mới.)

B: It's the dictionary.

(Đó là từ điển.)

A: This is the person who always gets up the earliest in your family.

(Đây là người luôn dậy sớm nhất trong gia đình bạn.)

B: It's my mother. 

(Đó là mẹ tôi.)

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
H24
H24
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Câu sai là: The Privacy Scarf is a scarf that you pull over your head and laptop.

=> Vì ngữ điệu câu đi lên ở cuối câu.

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

A: This is the Runner’s Fan. 

(Đây là quạt chạy bộ.)

B: What's a Runner’s Fan?

(Quạt chạy bộ là gì?)

A: It's a fan that you can wear on your hat when running.

(Đó là một chiếc quạt mà bạn có thể đội trên mũ khi chạy.)

B: Who is it for?

(Nó dành cho ai?)

A: It's for people who want to stay cool when exercising.

(Nó dành cho những người muốn giữ mát khi tập thể dục.)

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

A: This is the crawling mop.

(Đây là cây lau nhà biết bò.)

B: What is a crawling mop?

(Cây lau nhà bò là gì?)

A: It's a type of clothes the babies wear and clean the floor when they crawl around the house.

(Đó là loại quần áo em bé mặc và lau sàn nhà khi chúng bò quanh nhà.)

A: Who is it for?

(Nó dành cho ai?)

B: It's for people who want to keep their houses clean with the helping of their babies.

(Nó dành cho những người muốn giữ cho ngôi nhà của họ sạch sẽ với sự giúp đỡ của em bé.)

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

A: I don't want to hold an umbrella. I need both hands to message my friends.

(Tôi không muốn cầm ô. Tôi cần cả hai tay để nhắn tin cho bạn bè của mình.)

B: I think we should invent a hat umbrella that you can put on your head like a hat.

(Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra một chiếc ô có mũ mà bạn có thể đội lên đầu như một chiếc mũ.)

A: I often make a mess when I eat. I don't want to clean the table every time I eat.

(Tôi thường làm bừa bộn khi ăn. Tôi không muốn dọn bàn mỗi khi ăn.)

B: I think we should invent a movable tray that can move anywhere on the take to pick the falling food when you eat.

(Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra một chiếc khay di động có thể di chuyển đến bất cứ đâu để nhặt thức ăn rơi xuống khi bạn ăn.)

A: Sometimes food is too hot, and I burn my tongue when I eat.

(Đôi khi thức ăn quá nóng, tôi bị bỏng lưỡi khi ăn.)

B: I think we should invent a special spoon or chopsticks that can make your hot food cooler as you pick the food. 

(Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra một chiếc thìa hoặc đũa đặc biệt có thể làm thức ăn nóng của bạn nguội đi khi bạn gắp thức ăn.)

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
H24