b. Listen to the words and focus on the underlined letters.
(Nghe các từ sau và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)
lazy
reliable
helpful
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
b. Listen to the words and focus on the underlined letters.
(Nghe các từ sau và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)
lazy
reliable
helpful
c. Listen and circle the words you hear.
(Nghe và khoanh tròn những từ em nghe được.)
1. light night
2. pills pins
3. bill bin
light /laɪt/ (n): ánh sáng
night /naɪt/ (n): ban đêm
pills /pɪlz/ (n): viên thuốc
pins /pɪnz/ (n): kim băng
bill /bɪl/ (n): hóa đơn
bin /bɪn/ (n): thùng rác
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Led. Take turns saying the words in c. while your partner points to them.
(Lần lượt đọc các từ trong bài c. trong khi bạn cùng bàn của em chỉ vào từ đó.)
light /laɪt/ (n): ánh sáng
night /naɪt/ (n): ban đêm
pills /pɪlz/ (n): viên thuốc
pins /pɪnz/ (n): kim băng
bill /bɪl/ (n): hóa đơn
bin /bɪn/ (n): thùng rác
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Lea. Practice the conversation between Duy and Andy.
(Thực hành đoạn hội thoại sau giữa Duy và Andy.)
Duy: Tell me about your brother.
Andy: He's unreliable.
Duy: Why do you think so?
Andy: Because he never arrives on time. What about your brother?
Duy: My brother is helpful, so he does my chores with me!
Duy: Tell me about your brother.
(Hãy kể cho tôi nghe về anh trai của bạn.)
Andy: He's unreliable.
(Anh ấy không đáng tin cậy.)
Duy: Why do you think so?
(Tại sao bạn lại nghĩ như vậy?)
Andy: Because he never arrives on time. What about your brother?
(Bởi vì anh ấy không bao giờ đến đúng giờ. Còn anh trai của bạn thì sao?)
Duy: My brother is helpful, so he does my chores with me!
(Anh trai tôi hữu ích nên anh ấy làm việc nhà cùng tôi!)
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Leb. Match the adjectives to the examples. Then, make more conversations using the ideas in the box.
(Nối các tính từ với các ví dụ. Sau đó, luyện tập nhiều cuộc hội thoại hơn bằng cách sử dụng các ý tưởng trong bảng.)
I think he/ she is… (Tôi nghĩ anh ấy/cô ấy…) | because/ so (bởi vì/vì vậy) |
kind (tốt bụng) unreliable (không đáng tin cậy) easygoing (dễ tính) untidy (bừa bộn) helpful (hữu ích) selfish (ích kỷ) lazy (lười biếng) intelligent (thông minh) | never arrives on time (không bao giờ đến đúng giờ) does my chores with me (làm việc nhà với tôi) never does any exercise (không bao giờ tập thể dục) share everything with me (chia sẻ mọi thứ với tôi) never gets angry (không bao giờ tức giận) passes all tests with high scores (vượt qua tất cả các bài kiểm tra với điểm số cao) bedroom is a mess (phòng ngủ là một mớ hỗn độn) doesn’t think about anybody else (không suy nghĩ cho bất kỳ ai khác) |
+ kind - shares everything with me
(tốt bụng - chia sẻ mọi thứ với tôi)
+ easygoing - never gets angry
(dễ tính - không bao giờ tức giận)
+ untidy - bedroom is a mess
(bừa bộn - phòng ngủ là một mớ hỗn độn)
+ selfish - doesn’t think about anybody else
(ích kỷ - không suy nghĩ cho bất kỳ ai khác)
+ lazy - never does any exercise
(lười biếng - không bao giờ tập thể dục)
+ intelligent - passes all tests with high scores
(thông minh - vượt qua tất cả các bài kiểm tra với điểm số cao)
Sample: (Bài hội thoại mẫu)
A: Tell me about your brother.
(Kể mình nghe về anh trai của bạn đi.)
B: My brother is unreliable because he never arrives on time. How about yours?
(Anh trai tôi không đáng tin cậy vì anh ấy không bao giờ đến đúng giờ. Anh trai của bạn thì sao?)
A: My brother does my chores with me, so he is helpful.
(Anh trai tôi làm việc nhà với tôi, vì vậy anh ấy rất hay giúp đỡ.)
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Lea. You are talking to a friend about your family. Choose three family members to talk about. Use two adjectives to describe each person and explain why with so and because. In pairs: Take turns asking about family members.
(Em đang nói với một người bạn về gia đình của em. Chọn ba thành viên gia đình để nói về. Sử dụng hai tính từ để mô tả từng người và giải thích tại sao sử dụng so và because. Theo cặp: Lần lượt hỏi về các thành viên trong gia đình của nhau.)
- What's your brother/sister like?
(Anh/chị của bạn như thế nào?)
- He/She's easygoing, so he/she doesn't get angry.
(Anh ấy/cô ấy là người dễ tính, vì vậy anh ấy/cô ấy không tức giận.)
He/She always helps me with my homework because he/she's very intelligent!
(Anh ấy/cô ấy luôn giúp tôi làm bài tập vì anh ấy/cô ấy rất thông minh!)
A: What’s your brother like?
(Anh của bạn như thế nào?)
B: He is helpful because he does my chores with me.
(Anh ấy có ích vì anh ấy làm việc nhà cùng tôi.)
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Leb. Now, discuss which person from your partner's family you would like to meet and why.
(Bây giờ, hãy thảo luận về người nào trong gia đình của bạn của em mà em muốn gặp và đưa ra lý do.)
I think I'd like to meet your sister because she's helpful, and I like helpful people.
(Tôi nghĩ tôi muốn gặp em gái của bạn vì cô ấy hữu ích và tôi thích những người hay giúp đỡ người khác.)
I think I'd like to meet your mom because she's kind.
(Tôi nghĩ tôi muốn gặp mẹ của bạn vì bà ấy tốt bụng.)
I think l'd like to meet your brother because he’s intelligent, and I like intelligent people.
(Tôi nghĩ tôi muốn gặp anh trai của bạn vì anh ấy thông minh và tôi thích những người thông minh.)
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le
lazy /ˈleɪzi/ (adj): lười biếng
reliable /rɪˈlaɪəbl/(adj): đáng tin cậy
helpful /ˈhelpfl/(adj): hay giúp đỡ
Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong