LANGUAGE FOCUS - Present continuous: affirmative and negative

H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

is sending

isn't using

are becoming

aren't speaking

Trả lời bởi Bagel
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

becoming

using

sending

speaking

sitting

writing

Trả lời bởi Bagel
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. A man, a woman and a dog are sitting in a boat.

(Một người đàn ông, một phụ nữ và một con chó đang ngồi trên một chiếc thuyền.)

Giải thích: Chủ ngữ số nhiều (a man, a woman, and a dog) + are V-ing => are sitting

2. The man is having a conversation.

(Người đàn ông đang trò chuyện.)

Giải thích: Chủ ngữ số ít (the man) + is V-ing => is having

3. The woman isn't listening.

(Người phụ nữ không đang lắng nghe.)

Giải thích: Chủ ngữ số ít (the woman), câu mang nghĩa phủ định + isn't V-ing => isn't listening

4. She is sleeping.

(Cô ấy đang ngủ.)

Giải thích: She + is V-ing => is sleeping

5. The dog is pointing to a sign.

(Con chó đang chỉ vào một biển báo.)

Giải thích: Chủ ngữ số ít (the dog) + is V-ing => is pointing

Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Tạm dịch:

Khi nói, chúng ta thường đặt trọng âm vào các từ thuộc về mặt nội dung. Các từ thuộc về mặt nội dung mang thông tin quan trọng.

LINDA đang NHẢY.

PETER ĐANG ĐỌC một CÂU CHUYỆN.

Chúng ta không đặt trọng tâm vào các từ thuộc về mặt cấu trúc.

Các từ thuộc về mặt cấu trúc tạo nên một câu đúng ngữ pháp. Ví dụ, am - is - are là những từ thuộc về mặt cấu trúc ở thì hiện tại tiếp diễn.

Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. T

They aren’t having a fantastic holiday! 

(Họ không có một kỳ nghỉ tuyệt vời!)

2. F

The man is helping the dog.

(Người đàn ông đang giúp con chó.)

=> The man is speaking on the phone.

(Người đàn ông đang nói chuyện điện thoại.)

3. F

The dog is swimming. 

(Con chó đang bơi.)

=> The dog is sitting on a plank.

(Con chó đang ngồi trên một tấm ván.)

4. T

The woman isn’t sleeping. 

(Người phụ nữ không ngủ.)

5. T

The man is speaking on the phone.

(Người đàn ông đang nói chuyện điện thoại.)

Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. Dan is reading a newspaper.

(Dan đang đọc báo.)

2. Katherine is helping her mom.

(Katherine đang giúp mẹ cô ấy.)

3. Thomas is riding a bike.

(Thomas đang đi xe đạp.)

4. Julie is playing tennis with her friend. 

(Julie đang chơi tennis với bạn của cô ấy.)

Trả lời bởi Hà Quang Minh