Bài 16: Alcohol

ML
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

phân tử alcohol, nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn hơn carbon và hydrogen nên liên kết C – O và liên kết O – H là các liên kết cộng hoá trị phân cực, trong đó nguyên tử oxygen mang một phần điện tích âm

Trả lời bởi Alice
ML
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Liên kết O – H của phân tử alcohol bị phân cắt.

Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt
ML
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

\(CH_3CH_2CH_2OH+K\rightarrow CH_3CH_2CH_2OK+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)

Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt
ML
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

\(2CH_3OH\rightarrow\left(H_2SO_{4đặc},140^oC\right)CH_3OCH_3+H_2O\\ 2C_2H_5OH\rightarrow\left(H_2SO_{4đặc},140^oC\right)C_2H_5OC_2H_5+H_2O\\ CH_3OH+C_2H_5OH\rightarrow\left(H_2SO_{4đặc},140^oC\right)CH_3OC_2H_5+H_2O\)

=> Có thể tạo thành 3 ether

Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt
ML
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)
ML
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Cồn cháy được tạo thành khí không màu và hơi nước.

Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt
ML
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

\(CH_3CH_2CH_2OH+CuO\rightarrow CH_3CH_2CHO+Cu+H_2O\)

Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt
ML
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Hiện tượng:  Cả 2 ống nghiệm  đều xuất hiện kết tủa xanh lam nhạt (Cu(OH)2)

PTHH: CuSO4 + 2 NaOH → Cu(OH)2↓(xanh) + Na2SO4 (PTHH ở bước 2)

- Khi cho gylycerol vào ống 1: Kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam của muối copper(II) glycerate

PTHH: 2 C3H5(OH)3 + Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2 H2O

- Khi cho ethanol vào ống 2: không có hiện tượng, kết tủa không tan.

Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt
ML
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)
ML
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Nhiều alcohol được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực đồ uống, dược phẩm, mĩ phẩm, y tế, phẩm nhuộm hoặc làm nhiên liệu 

Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt