2x + 3x^2 + 4x^2 + 7x
tim x
-2x(6x-2)+3x(4x-7)=8
(7x-2)(2x+3)-(3x-5)(4x+6)=2x2-5
+(-2x+3)-6x(3x-4)=-22x2+7x
⇔(2 x ) 2+2.2 x .1+1 2=0 ... c ,(3 x −4) 2−14(3 x −4)(6+3 x )+49(3 x +6)=16 ... ⇔9 x 2−24 x +16−126 x 2−252 x +168 x +336+147 x +294=16.
https://olm.vn/hoi-dap/detail/192758180810.html
\(-2x\left(6x-2\right)+3x\left(4x-7\right)=8\)
<=> \(-12x^2+4x+12x^2-21x=8\)
<=> \(-17x=8\)
<=> \(x=-\frac{8}{17}\)
\(\left(7x-2\right)\left(2x+3\right)-\left(3x-5\right)\left(4x+6\right)=2x^2-5\)
<=> \(14x^2+17x-6-12x^2+2x+30=2x^2-5\)
<=> \(14x^2+17x-6-12x^2+2x+30-2x^2+5=0\)
<=> \(19x+29=0\)
<=> \(19x=-29\)
<=> \(x=-\frac{29}{19}\)
Ý cuối mình k biết -22x2 là -22.2 hay -22x2 nữa :)
tim x
-2x(6x-2)+3x(4x-7)=8
(7x-2)(2x+3)-(3x-5)(4x+6)=2x2-5
+(-2x+3)-6x(3x-4)=-22x2+7x
Giai phương trình sau:
a,\(x^2+3x-10=0\) b,\(3x^2-7x+1=0\)
c,\(3x^2-7x+8=0\) d,\(4x^2-12x+9=0\)
e,\(3x^2+7x+2=0\) h,\(x^2-4x+1=0\)
i,\(2x^2-6x+1=0\) j, \(3x^2+4x-4=0\)
a) Ta có: \(x^2+3x-10=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+5x-2x-10=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x+5\right)-2\left(x+5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+5\right)\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+5=0\\x-2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-5\\x=2\end{matrix}\right.\)
Vậy: S={-5;2}
b) Ta có: \(3x^2-7x+1=0\)
\(\Leftrightarrow3\left(x^2-\dfrac{7}{3}x+\dfrac{1}{3}\right)=0\)
mà 3>0
nên \(x^2-\dfrac{7}{3}x+\dfrac{1}{3}=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-2\cdot x\cdot\dfrac{7}{6}+\dfrac{49}{36}-\dfrac{37}{36}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\dfrac{7}{6}\right)^2=\dfrac{37}{36}\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-\dfrac{7}{6}=\dfrac{\sqrt{37}}{6}\\x-\dfrac{7}{6}=-\dfrac{\sqrt{37}}{6}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{\sqrt{37}+7}{6}\\x=\dfrac{-\sqrt{37}+7}{6}\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(S=\left\{\dfrac{\sqrt{37}+7}{6};\dfrac{-\sqrt{37}+7}{6}\right\}\)
c) Ta có: \(3x^2-7x+8=0\)
\(\Leftrightarrow3\left(x^2-\dfrac{7}{3}x+\dfrac{8}{3}\right)=0\)
mà 3>0
nên \(x^2-\dfrac{7}{3}x+\dfrac{8}{3}=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-2\cdot x\cdot\dfrac{7}{6}+\dfrac{49}{36}+\dfrac{47}{36}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\dfrac{7}{6}\right)^2=-\dfrac{47}{36}\)(vô lý)
Vậy: \(x\in\varnothing\)
Thu gọn biểu thức a)x^2-4x(3x-4)+7x-5 b)7x(x^2-5)-3x^2y(xy-6y^2) c)(5x+4)(2x-7) d)4x(2x-3)-5x(x-2)+x^2(3-x)
a: Ta có: \(x^2-4x\left(3x-4\right)+7x-5\)
\(=x^2-12x^2+16x+7x-5\)
\(=-11x^2+23x-5\)
b: Ta có: \(7x\left(x^2-5\right)-3x^2y\left(xy-6y^2\right)\)
\(=7x^3-35x-3x^3y^2+18x^2y^3\)
c: Ta có: \(\left(5x+4\right)\left(2x-7\right)\)
\(=10x^2-35x+8x-28\)
\(=10x^2-27x-28\)
rut gon
a,3x(2x-7)-3x(4x-5)
b,(-7x+8)(-2x+3)-7x(2x-4)
c,(2x-3)(3x2-2x+4)-(2x-3)(3x+4)
d,(-2+7)(3x-6)-(4x-5)(2x-6)
rut gon
a,3x(2x-7)-3x(4x-5)
b,(-7x+8)(-2x+3)-7x(2x-4)
c,(2x-3)(3x2-2x+4)-(2x-3)(3x+4)
d,(-2+7)(3x-6)-(4x-5)(2x-6)
19 22 25 28 5(3x + 2) – 4(2x +3) x*(1 + 2x) 4(1 + x) – 3(2x-5) 4x–8(6) - X) 23/ ... 2x” – 4x + 3x – 6 = 2x” – X-6 (b) (x-3) = (x-3)(x-3) (c) (2x+y)(2x–y) = x* = x* – 3x ... (x - 6)” 7 (3x + 5)(x-6) 8 (8x + 2)(3x + 4) (4x – 1)(2x – 3) 10 (2x +5)* 11 (8x – 3)(2x + ... 27 (4x + 3y)(x + y) 28 (2x + 5)(5x – 2) (4x – 3y)(4x + y) 30 (7x + 2y)(3x + 4y) 24/ ...
\(a)=3x\cdot\left(2x-7-4x+5\right)=3x\cdot\left(-2x-2\right)=3x\cdot\left[-2\cdot\left(x+1\right)\right]\)
M(x)+N(x)=(3\(x^4\)-\(2x^3\)+\(5x^2-4x+1\))+(\(-3x^4+2x^3-3x^2+7x+5\))
=\(3x^4-2x^3+5x^2-4x+1-3x^4+2x^3-3x^2+7x+5\)
\(=(3x^4-3x^4)+(-2x^3+2x^3)+(5x^2-3x^2)+(-4x+7x)+(1+5) \)
\(=2x^2+3x+6\)
làm như trên có đúng k vậy
Phân tích đa thức thành nhân tử(tách hạng tử)
1)x^2+2x-3
2)x^2-5x+6
3)x^2+7x^2+12x
4)x^2-x-12
5)3x^2+3x-36
6)5x^2-5x-10
7)3x^2-7x-6
8)4x^2+4x-3
9)8x^2-2x-3
Phân tích đa thức thành nhân tử(tách hạng tử)
1)x^2+2x-3=x^2-x+3x-3=x(x-1)+3(x-1)=(x-1)(x+3)
2)x^2-5x+6=x^2-2x-3x+6=x(x-2)-3(x-2)=(x-2)(x-3)
3)x^2+7x+12=(x+3)(x+4)
4)x^2-x-12=(x-4)(x+3)
5)3x^2+3x-36=3[(x-3)(x+4)]
6)5x^2-5x-10=5[(x-2)(x+1) ]
7)3x^2-7x-6=(x-3)(3x+2)
8)4x^2+4x-3=4x^2+6x-2x-3=(2x-1)(2x+3)
9)8x^2-2x-3=8x^2+4x-6x-3=(4x-3)(2x+1)
1: \(x^2+2x-3=\left(x+3\right)\left(x-1\right)\)
2: \(x^2-5x+6=\left(x-2\right)\left(x-3\right)\)
3: \(x^2+7x^2+12x=4x\left(2x+3\right)\)
4: \(x^2-x-12=\left(x-4\right)\left(x+3\right)\)
5: \(3x^2+3x-36=3\left(x^2+x-12\right)=3\left(x+4\right)\left(x-3\right)\)
6: \(5x^2-5x-10=5\left(x^2-x-2\right)=5\left(x-2\right)\left(x+1\right)\)
Giải pt
\(1)4x^2+\sqrt{3x+1}+5=13x\)
\(2)7x^2-13x+8=2x^2.\sqrt[3]{x\left(1+3x-3x^2\right)}\)
\(3)x^3-4x^2-5x+6=\sqrt[3]{7x^2+9x-4}\)
\(4)x^3-5x^2+4x-5=\left(1-2x\right)\sqrt[3]{6x^2-2x+7}\)
\(5)8x^2-13x+7=\left(1+\dfrac{1}{x}\right)\sqrt[3]{3x^2-2}\)
Để giải các phương trình này, chúng ta sẽ làm từng bước như sau: 1. 13x(7-x) = 26: Mở ngoặc và rút gọn: 91x - 13x^2 = 26 Chuyển về dạng bậc hai: 13x^2 - 91x + 26 = 0 Giải phương trình bậc hai này để tìm giá trị của x. 2. (4x-18)/3 = 2: Nhân cả hai vế của phương trình với 3 để loại bỏ mẫu số: 4x - 18 = 6 Cộng thêm 18 vào cả hai vế: 4x = 24 Chia cả hai vế cho 4: x = 6 3. 2xx + 98x2022 = 98x2023: Rút gọn các thành phần: 2x^2 + 98x^2022 = 98x^2023 Chia cả hai vế cho 2x^2022: x + 49 = 49x Chuyển các thành phần chứa x về cùng một vế: 49x - x = 49 Rút gọn: 48x = 49 Chia cả hai vế cho 48: x = 49/48 4. (x+1) + (x+3) + (x+5) + ... + (x+101): Đây là một dãy số hình học có công sai d = 2 (do mỗi số tiếp theo cách nhau 2 đơn vị). Số phần tử trong dãy là n = 101/2 + 1 = 51. Áp dụng công thức tổng của dãy số hình học: S = (n/2)(a + l), trong đó a là số đầu tiên, l là số cuối cùng. S = (51/2)(x + (x + 2(51-1))) = (51/2)(x + (x + 100)) = (51/2)(2x + 100) = 51(x + 50) Vậy, kết quả của các phương trình là: 1. x = giá trị tìm được từ phương trình bậc hai. 2. x = 6 3. x = 49/48 4. S = 51(x + 50)