tính số mol của oxi
a) Tính % oxi trong các chất sau: KMnO4, KCLO3, KNO3
b) So sánh số mol oxi điều chế được bằng sự phân huỷ số mol của mỗi chất trên
c) Phân huỷ cùng số mol của các chất trên có phải chất có hàm lượng oxi cao cho nhiều oxi
a) %O trong KMnO4=\(\frac{16.4}{40+24+16.4}.100=50\%\)
%O trong KClO3= \(\frac{16.3}{40+35,5+16.3}.100=38,9\%\)
%O trong KNO3=\(\frac{16.3}{40+14+16.3}.100=47,1\%\)
1. Tính khối lượng của 0,5 mol khí oxi O2
2. Tính số mol của 6g cacbon C ?
3. Tính khối lượng của 1,2 mol CuSO4 ?
a/ 180g
b/ 190g
c/ 192g
1. Tính số mol của 11,2 lít khí nitơ N2 ở đktc ?
2. Tính thể tích ở đktc của 0,05 mol khí clo Cl2 ?
3. Thể tích của 0,2 mol khí nitơ ở đktc là bao nhiêu?
a/ 3,36 lit
b/ 4,48 lít
c/ 5,6 lít
\(m_{O_2}=0,5.32=16\left(g\right)\\ n_C=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\\ 3.C.192\left(g\right)\\n_{N_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ V_{Cl_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ 3.b.4,48\left(l\text{í}t\right) \)
2. Tính số mol của 6g cacbon C ?
\(n_C=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)
3. Tính khối lượng của 1,2 mol CuSO4 ?
a/ 180g
b/ 190g
c/ 192g
\(m_{CuSO_4}=1,2.160=192\left(g\right)\)
1. Tính số mol của 11,2 lít khí nitơ N2 ở đktc ?
\(n_{N_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
2. Tính thể tích ở đktc của 0,05 mol khí clo Cl2 ?
\(V_{Cl_2}=0,05,22,4=1,12\left(l\right)\)
3. Thể tích của 0,2 mol khí nitơ ở đktc là bao nhiêu?
a/ 3,36 lit
b/ 4,48 lít
\(V_{N_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c/ 5,6 lít
Tính số mol nguyên tử và sô mol phân tử của oxi có trong 8(g) sunfuric. (giả sử các nguyên tử oxi trong sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi)
\(n_{H_2SO_4} = \dfrac{8}{98} = 0,082(mol)\)
Số mol nguyên tử oxi = \(4n_{H_2SO_4} = 0,082.4 = 0,328(mol)\\\)
Số mol phân tử oxi = \(2n_{H_2SO_4} = 0,082.2 = 0,164(mol)\)
bài 1:Cho 42,75 (g) Al2(SO4)3.
a) Tính số mol phân tử Al2(SO4)3? số mol nguyên tử oxi?
b) Tính khối lượng Al2O3 để có số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyen tử oxi có trong chất trên .
a, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{42,75}{342}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_O=12n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=1,5\left(mol\right)\)
b, \(n_{O\left(Al_2O_3\right)}=3n_{Al_2O_3}=2n_{O\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=102\left(g\right)\)
: Trong một dung dịch H2SO4, số mol nguyên tử oxi bằng 0,875 lần số mol nguyên tử hiđro. Tính nồng độ % của dung dịch axit trên.
Coi $n_{H_2O} = 1(mol)$
Suy ra : $n_H = 2(mol)$
$\Rightarrow n_O = 2.0,875 = 1,75(mol)$
Ta có : $n_O = 4n_{H_2SO_4} + n_{H_2O}$
$\Rightarrow n_{H_2SO_4} = 0,1875(mol)$
$m_{dd} = m_{H_2SO_4} + m_{H_2O} = 0,1875.98 + 1.18 = 36,375(gam)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1875.98}{36,375}.100\% = 50,5\%$
Câu 1.Cho 11,2 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tính số mol và số gam Kclo3 cần dùng Câu 2.cho 16 gam khí oxi tính số mol và số game Kclo3 cần dùng
\(B1\\ n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ 2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.0,5=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=122,5.\dfrac{1}{3}=\dfrac{245}{6}\left(g\right)\\ B2:n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)=n_{O_2\left(bài1\right)}\\ \Rightarrow n_{KClO_3}=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=\dfrac{245}{6}\left(g\right)\)
Câu 2. (3đ) Hãy tính: a) Số mol của: 3,2 gam SO2; 3,36 lít khí CO2 (đktc) b) Tính khối lượng của: 1,344 lít khí Clo (ở đktc) ; 0,5 mol Na2CO3 c) Tính thể tích (đktc) của: 0,25 mol N2; 4,8 g khí Oxi
a)
\(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
b)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cl_2}=n.M=0,06.71=4,26\left(mol\right)\\ n_{Na_2CO_3}=n.M=0,5.106=53\left(g\right)\)
c)
\(V_{N_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Câu 1: Hãy tính :
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
+ \(M_{CO_2}=12+16.2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11}{44}=0,25mol\)
+ \(n_{H_2}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5mol\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Câu 2
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Số phân tử oxi \(=\)\(0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}\)
\(M_{O_2}=16.2=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_{O_2}=n.M=0,3.32=9,6g\)
Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
( Zn = 65 , O = 16 )
Câu a:ta có:nO2=mO2/MO2=4,8/32=0,15 mol
Câu b:2.16=32(đvC)
a, Tính toán để biết chất nào giàu oxi hơn: KMnO4, KClO3,KNO3
b, So sánh số mol khí Oxi điều chế được bằng sự phân hủy cùng số mol của mỗi chất nói trên
c, Có nhận xét gì về sự so sánh kết quả của câu a và b