Đổ 100ml dd Hcl 1M vào 400ml dd Hcl aM thu được Hcl 1,5M.Tính a
cho 100ml dd HCl 0,01M vào 400ml dd CH3COONA 0,01M thu được dd X. Tính pH của dd X, biết Ka = 1,8.10^-5
Khi cho 100ml dd KOH 1M vào 100ml dd HCl thu được dd có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dd đã dùng là
A. 0,75M.
B. 1M
C. 0,25M
D. 0,5M.
Đáp án D
KOH + HCl → KCl + H2O
TH1: nHCl ≥ nKOH ⇒ Chất tan chỉ gồm KCl
nKCl = nKOH = 0,1
⇒ mKCl = 7,45 > m chất tan ⇒ loại
TH2: nHCl < nKOH
Đặt nHCl = a , nKOH dư = b ⇒ n KOH = n HCl + n KOH dư = a + b = 0,1 mol
n KCl = a mol
m chất tan = m KCl + m KOH dư = 74,5a + 56b = 6,525g
⇒ a = 0,05 mol; b = 0,05 mol
⇒ CM HCl = 0,5
Trộn 200ml dd HCl 1M với 200ml dd H2SO4 1M thu được 400ml dd A. Tính nồng độ mol mỗi chất trong dd A
200ml = 0.2 (l), 400 ml = 0.4 (l)
Trong 200ml dung dịch HCl 1M:
nHCl = CM.V = 0.2 x 1 = 0.2 (mol)
Trong 200ml dung dịch H2SO4 1M
nH2SO4 = CM . V = 0.2 x 1 = 0.2 (mol)
Trong 400ml dung dịch A:
CM dd HCl = n/V = 0.2/0.4 = 0.5M
CM dd H2SO4 = n/V = 0.2/0.4 = 0.5M
nBa(OH)2 = 0,1.1 = 0,1 mol , nHCl = 0,1.3 = 0,3 mol
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
\(\dfrac{nBa\left(OH\right)_2}{1}\) < \(\dfrac{nHCl}{2}\) => HCl dư, tính theo Ba(OH)2
dung dịch A gồm BaCl2 (0,1 mol) và HCl dư = 0,03-0,02 = 0,1 mol
CBaCl2 = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,1}{0,2}\)= 0,5 M
CHCl = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,1}{0,2}\)= 0,5 M
khi cho 100ml dd KOH 1M vao 100ml dd HCL thu được dd có chứa 6,525 g chất tan. nồng độ mol của HCL trong dd đã dùng la???
giải giùm e đi ạ
+nKOH=1*0.1=0.1(mol)
_Ta xét theo hai trường hợp:
+TH1:phản ứng xảy ra vừa đủ.
_Sau phản ứng muối tạo thành là KCl.
KOH+HCl=>KCl+H2O
_nKCl=6.525/74.5=0.08#0.1(loại)
+TH2:KOH còn dư,HCl hết.
Gọi a,b là số mol của KOH pư và KOH còn dư:
KOH+HCl=>KCl+H2O
a----->a------>a---->a(mol)
Ta có:
a+b=0.1
74.5a+56b=6.525
<=>a=b=0.05
=>nHCl=a=0.05(mol)
=>[HCl]=0.05/0.1=0.5M
Hoà tan 2,7g Al trong dd 400ml dd HCl 1M , tính thể tích H2 (dktc) thu được?
hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400ml dd NaOH aM thì thu đc dd X . cho từ từ có khuấy đều 150ml dd HCl 1M vào X thu đc dd Y và 2,24 lít khí ở đktc . cho Y td với dd Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 15g kết tủa. xác định a?
giúp mk vớiiiiiii
Hòa tan 12.1g hh 2 kim loại Fe và Zn trong 400ml dd HCl 1.5M thu đươc dd A. sau phản ứng thì cần 100ml dd ba(oh)2 1M để trung hòa dd A và thu được dd B. Tính hàm lượng Fe trong hỗn hợp. tính khối lượng muối thu đươc khi cô cạn dd B
theo đề bài:
nHCl=0,4.1,5=0,6mol
nBa(OH)2=1.0,1=0,1mol
PTPU:
Ba(OH)2+2HCl->BaCl2+2H2O
0,1..............0,2..........0,1.............(mol)
=>nHCl dư=0,2mol
=>nHCl phản ứng=0,6-0,2=0,4mol
PTPU:
Fe+2HCl->FeCl2+H2
x.......2x............x........(mol)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
y.......2y..........y.........(mol)
mFe+mZn=mhh
56x+65y=12,1g(1)
nHCl=2x+2y=0,4(2)
(1),(2)=>x=0,1;y=0,1
nFe=0,1mol
mFe=0,1.56=5,6g
mmuối=mBaCl2+mFeCl2+mZnCl2
=0,1.208+0,1.127+136.0,1
=47,1g
1) a) pha chế 200g dd HCl 8% từ dd HCl 10%
b) pha chế 100ml HCl 1M từ dd HCl 2M
a)
$m_{HCl} = 200.8\% = 16(gam)$
$m_{dd\ HCl\ 10\%} = \dfrac{16}{10\%} = 160(gam)$
$m_{H_2O\ cần\ thêm} = 200 - 160 = 40(gam)
- Chuẩn bị 160 gam dd HCl 10%
- Đong từ từ vào cốc thêm 40 gam nước, khuấy đều
b)
$n_{HCl} = 0,1.1 = 0,1(mol)$
$V_{HCl\ 2M} = \dfrac{0,1}{2} = 0,05(lít) = 50(ml)$
$V_{nước\ cần\ thêm} = 100 -50 = 50(ml)$
- Chuẩn bị 50 ml dd HCl 2M
- Đong từ từ từ 50 ml nước cất, khuấy đều