Bảng 4.3
Hình hình chiếu hình dạng Kích thước
1
2
3
Hãy đọc bản vẽ hình chiếu của hình chóp đều đáy vuông (h4.7),sau đó đối chiếu với hình 4.6và trả lời các câu hỏi sau bằng cách điền vào các ô trong bảng 4.3:
- Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng như thế nào?
- Chúng thể hiện các kích thước nào của hình chóp đều đáy vuông?
Bảng 4.3:
Hình | Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
1 | Hình chiếu đứng | Tam giác cân | Chiều cao hình chóp h |
2 | Hình chiếu bằng | Hình vuông | Chiều dài cạnh đáy |
3 | Chiều dài cạnh đáy | Tam giác cân |
Phép chiếu nào sau đây có hình dạng và kích thước của hình chiếu bằng hình dạng kích thước của vật thể:
A.Phép chiếu song song
B.Phép chiếu xuyên tâm
C.Phép chiếu đồng qui
D.Phép chiếu vuông góc
một máy chiếu đặt cách màn hình chiếu 3m người ta để 1 tấm bảng hình vuông trước máy chiếu và cách 30cm thì thấy bóng tấm bảng trên màn hình chiều có diện tích 4m^2. hãy tính kích thước tấm bảng
Cho hình chữ nhật. Thực hiện phương pháp chiếu góc chiếu thứ 1.
Hãy xác định hình dạng và kích thước hình chiếu bằng, hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh của hình chữ nhật trên?
ãy đọc bản vẽ hình chiếu của hình hộp chữ nhật (h4.3), sau đó đối chiếu với hình 4.2 và trả lời các câu hỏi sau bằng cách điền vào các ô trong bảng 4.1:
- Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng như thế nào?
- Chúng thể hiện các kích thước nào của hình hộp chữ nhật?
Bảng 4.1:
Hình | Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
1 | Hình chiếu đứng | Hình chữ nhật | Chiều cao h và chiều dài a |
2 | Hình chiếu bằng | Hình chữ nhật | Bề rộng b |
3 | Hình chiếu cạnh | Hình chữ nhật |
Hãy đọc bản vẽ hình chiếu của hình lăng trụ tam giác đều (h4.5), sau đó đối chiếu với hình 4.4 và trả lời các câu hỏi sau bằng cách điền vào các ô trong bảng 4.2:
- Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng như thế nào?
- Chúng thể hiện các kích thước nào của hình lăng trụ tam giác đều?
Bảng 4.2:
Hình | Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
1 | Hình chiếu đứng | Hình chữ nhật | Chiều cao h |
2 | Hình chiếu bằng | Tam giác đều | Chiều dài cạnh đáy và chiều cao đáy |
3 | Hình chiếu cạnh | Hình chữ nhật |
Hãy đọc bản vẽ hình chiếu của hình trụ (h6.3), hình nón (6.4), hình cầu (6.5) và trả lời các câu hỏi sau:
a) Mỗi hình chiếu có hình dạng như thế nào? (tam giác cân ,hình chữ nhật, hình tròn).
b) Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay? (đường kính,chiều cao ) (bằng cách điền các cụm từ trong ngoặc đơn vào bảng 6.1, 6.2,6.3)
Bảng 6.1
Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
Đứng | Hình chữ nhật | Chiều cao h, đường kính đường tròn đáy d |
Bằng | Hình tròn | |
Cạnh | Hình chữ nhật |
Bảng 6.2
Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
Đứng | Hình tam giác cân | Chiều cao từ đỉnh tới đáy h, đường kính đường tròn đáy d |
Bằng | Hình tròn | |
Cạnh | Hình tam giác cân |
Bảng 6.3
Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
Đứng | Hình tròn | Đường kính hình cầu d |
Bằng | Hình tròn | |
Cạnh | Hình tròn |
Các hình chiếu của hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều có hình dạng và kích thước như thế nào ?
Câu hỏi 9: Các hình chiếu của khối đa diện (Hình 2.8) có hình dạng và kích thước như thế nào?
Hình chiếu đứng là hình chữ nhật có chiều dài bằng a, chiều rộng bằng h.
Hình chiếu bằng là hình chữ nhật có chiều dài bằng a, chiều rộng bằng b.
Hình chiếu cạnh là hình chữ nhật có chiều dài bằng b, chiều rộng bằng h.
Đối với khối đa diện đều, cần bao nhiêu hình chiếu để đủ biểu diễn hình dạng và kích thước?
Đối với khối đa diện đều, cần 3 hình chiếu để đủ biểu diễn hình dạng và kích thước