Giải thích nghĩa của từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau:a. Bức tranh thu từ những gì vô hình (hương, giỏ), từ ngõ hẹp (ngõ) chuyển sang những nét hữu hình, cụ thể (sông, chim, mây) với một không gian vừa dài rộng, vừa cao vời.(Vũ Nho, Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu)b. Nhưng có điều khi sang thu, khi nửa đời nhìn lại thì người ta một mặt sâu sắc thêm, chín chắn thêm, thâm trầm, điềm đạm thêm, mặt khác người ta phải khẩn trương thêm, gấp gáp thêm.(Vũ Nho, Thiên nhiên và hồn người lúc...
Đọc tiếp
Giải thích nghĩa của từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau:
a. Bức tranh thu từ những gì vô hình (hương, giỏ), từ ngõ hẹp (ngõ) chuyển sang những nét hữu hình, cụ thể (sông, chim, mây) với một không gian vừa dài rộng, vừa cao vời.
(Vũ Nho, Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu)
b. Nhưng có điều khi sang thu, khi nửa đời nhìn lại thì người ta một mặt sâu sắc thêm, chín chắn thêm, thâm trầm, điềm đạm thêm, mặt khác người ta phải khẩn trương thêm, gấp gáp thêm.
(Vũ Nho, Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu)
c. Tài nguyên rừng đang bị thu hẹp từng ngày, diện tích rừng tự nhiên che phủ giảm dần do khai thác trái phép, đất rừng bị chuyển qua đất nông, công nghiệp, các loài sinh vật quý hiếm thì đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.
(Phan Anh Hải, Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam và thế giới)
d. Đối với đồng bào tôi, mỗi tấc đất là thiêng liêng, mỗi lá thông óng ảnh, mỗi hạt sương long lanh trong những cánh rừng rậm rạp, mỗi bãi đất hoang và tiếng thì thầm của côn trùng là những điều thiêng liêng trong kí ức và kinh nghiệm của đồng bào tôi.
(Xi-át-tô, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ)
STT
Yếu tố Hán Việt
Từ Hán Việt (giải nghĩa)
1
Vô (không)
vô dụng: là không dùng được vào việc gì
2
Hữu (có)
hữu dụng: là có lợi ích, dùng được việc
3
Hữu (bạn)
bằng hữu: là mối quan hệ bạn bè
4
Lạm (quá mức)
lạm phát: là sự gia tăng mức giá chung liên tục của hàng hóa, dịch vụ theo thời gian và là sự mất giá của một loại tiền tệ nào đó theo kinh tế vĩ mô
5
Tuyệt (tột độ, hết mức)
tuyệt đỉnh: là điểm hoặc mức độ cao nhất
6
Tuyệt (dứt, hết)
tuyệt mệnh: là chết, chỉ điềm xấu
7
Gia (thêm vào)
gia tăng: là nâng cao lên, thêm vào
8
Gia (nhà)
gia truyền: là bí quyết do ông cha để lại
9
Chinh (đánh dẹp)
- chinh chiến: là chiến đấu ngoài mặt trận
- chinh phụ: là vợ của người đàn ông đang đi đánh trận thời phong kiến
10
Chinh (đi xa)
chinh phu: chỉ người đi xa
11
Trường (dài)
trường kì: là lâu dài