Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

DOC24.VN 1 Đề thi thử THPT chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng? A. Cánh chim và cánh bướm. B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật. C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. D. Chân trước của mèo và cánh rơi. Câu 2. Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó? l. Ngô 2. Đậu tương. 3. Củ cải đường. 4. Lúa đại mạch. 5. Dưa hấu. 6. Nho. A. 3, 4, 6 B. 2, 4, 6 C. 1, 3, 5 D. 3, 5, 6 Câu 3. Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lí do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản? 1. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được 2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ 3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau 4. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải 5. Chúng có tập tính giao phối khác nhau 6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau Phương án đúng A. 1, 2, 5, 6 B. 1, 2, 3, 4, 5, 6 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 3, 5, 6 Câu 4. Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được prôtêin Insulin là vì mã di truyền có A. tính phổ biến. B. tính đặc hiệu. C. tính thoái hóa. D. bộ ba kết thúc. II. Thông hiểu Câu 5. Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là: A. 19% B. 10% C. 1% D. 5% Câu 6. Xét các trường hợp sau: (1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả giảm mật độ cá thể của quần thể. (2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn. DOC24.VN 2 (3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau. (4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể. (5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng thác nguồn sống của môi trường. Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là: A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (2), (3), (5) C. (2), (3), (4), (5) D. (1), (3), (4), (5) Câu 7. Có một trình tự ARN (5'-AUG GGG UGX XAU UUU-3') mã hóa cho một đoạn Polipepptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 aa. A. thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng A. B. thay thế A ở bộ ba đầu tiên bằng X. C. thay thế G ở bộ ba đầu tiên bằng A. D. thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng A. Câu 8. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thếệểểể ần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên. Câu 9. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 10. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn DOC24.VN 3 tương đồng. Cho con đực (XY) có lông đen giao phối với con cái lông trắng được F1 gồm 100% cá thể lông đen. Các cá thể F1 giao phối tự do, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là: A. 50% con đực lông đen, 50% con cái lông trắng. B. 50% con đực lông đen, 25% con cái lông đen, 25% con cái lông trắng. C. 50% con cái lông đen, 25% con đực lông đen, 25% con đực lông trắng. D. 75% con lông đen, 25% con lông trắng. Câu 11. Xét các kết luận sau: (1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. (2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. (3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến. (4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau. (5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng. Có bao nhiêu kết luận là đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 12. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau? A. AaXBXb x aaXBY. B. AaXbXb x AaXbY. C. AaXbXb x aaXBY. D. AaXBXb x AAXBY. Câu 13. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ ABDdab × AbDdaB ♂, loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là A. 30%. B. 40%. C. 36%. D. 20%. Câu 14. Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước: 1. tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu. 2. chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen. 3. nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo. 4. lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân. 5. chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể. Thứ tự các bước tiến hành A. 1, 3 ,2, 4, 5. B. 3, 2, 1, 4, 5. C. 1, 2, 3, 4, 5. D. 2, 1, 3, 4, 5. Câu 15. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao DOC24.VN 4 phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng: 1 cây thân cao, hoa đỏ:1 cây thân cao, hoa trắng. B. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 2 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng. D. 3 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Câu 16. Xét các loại đột biến sau: (1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ. (4) Đảo đoạn NST. (5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba. Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là: A. (1), (2), (3), (6) B. (2), (3), (4), (5) C. (1), (2), (5), (6) D. (1), (2), (3) Câu 17. Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen có liên quan đến một số cặp nuclêôtit (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. (2), (4), (5) B. (3), (4), (5) C. (1), (2), (3) D. (1), (3), (5) Câu 18. Điều hòa hoạt động của gen chính là A. điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra. B. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. C. điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra. D. điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra. Câu 19. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. B. Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi. DOC24.VN 5 C. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn. D. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 20. Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ A. Tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể Y. B. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường. C. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X. D. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể. Câu 21. Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến A. thêm 2 cặp nuclêôtit. B. mất 1 cặp nuclêôtit. C. thêm 1 cặp nuclêôtit. D. thay thế 1 cặp nuclêôtit. Câu 22. Ở một loài động vật, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về một lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả hai giới ở hai lôcut trên là A. 14 KG và 8 KH. B. 9 KG và 4 KH. C. 10 KG và 6 KH. D. 14 KG và 10 KH. Câu 23. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là A. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 9:3:3:1. B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1. C. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1. D. 2:2:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1. III. Vận dụng Câu 24. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ A. 8% B. 10,5% C. 21% D. 16% Câu 25. Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là thức ăn của cá rô, cá lóc sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620 kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng liên kết với nó. Cá rô tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1500000 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là: A. 14% B. 10% C. 12% D. 9% DOC24.VN 6 Câu 26. Ở ruồi giấm hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 1,25% B. 12,5% C. 2,5% D. 25% Câu 27. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ: A. 2/9 B. 3/8 C. 2/9 D. 1/3 Câu 28. Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có 2 alen là A và a; gen B có 3 alen là B1, B2 và B3. Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là 0,6; tần số của B1 là 0,2; tần số của B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A và B là: A. 1976 B. 1808 C. 1945 D. 1992 Câu 29. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hạt (gồm 40 hạt AA, 60 hạt Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gen Aa có tỉ lệ là A. 11/17 B. 6/17 C. 3/17 D. 25/34 Câu 30. Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía người vợ có ông ngoại bị mù màu, có mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai dòng họ này đều không bị 2 bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con, xác suất để cả hai đứa con của họ đều bị cả 2 bệnh nói trên là A. 1/32 B. 1/512 C. 189/512 D. 1/1024 Câu 31. Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng qui định tổng hợp axit amin prôlin là 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXX3’; 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nuclêôtit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit. A. Thay đổi nuclêôtit thứ 3 trong mỗi bộ ba. B. Thay đổi nuclêôtit đầu tiên trong mỗi bộ ba. C. Thay đổi nuclêôtit thứ hai trong mỗi bộ ba. D. Thay đổi vị trí của tất cả các nuclêôtit trên một bộ ba. DOC24.VN 7 Câu 32. Chỉ có 3 loại nucleotit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền? A. 3 loại B. 9 loại C. 27 loại D. 8 loại Câu 33. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, phép lai ♀Aaa1a1 x ♂Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ A. 1/9 B. 1/4 C. 1/6 D. 2/9 Câu 34. Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 37,24% B. 84,32% C. 95,04% D. 75,56% Câu 35. Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F1? (1) 1 : 2 : 1 (2) 1 : 1 : 1 : 1 (3) 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 (4) 3 : 3 : 1 : 1 A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 36. Cho ruồi giấm có kiểu gen DdABXXab giao phối với ruồi giấm có kiểu gen DABXYab . Ở đời F1, loại kiểu gen DabXYab chiếm tỉ lệ 4,375%. Nếu cho ruồi cái DdABXXab lai phân tích thì ở đời con, loại kiểu gen DabXYab chiếm tỉ lệ A. 2,5% B. 8,75% C. 3,75% D. 10% IV. Vận dụng cao Câu 37. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình bầu dục là: DOC24.VN 8 A. 1/36 B. 3/16 C. 1/12 D. 1/9 Câu 38. Cho sơ đồ phả hệ sau: Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, những đàn ông có kiểu gen dị hợp Hh bị hói đầu, người nữ không bị hói đầu. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ, người phụ nữ II.8 đến tư một quần thể cân bằng di truyền có 80% người không bị hói đầu. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Xác suất sinh con trai mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng II.7 và II.8 là 70%. (2) Những người đàn ông mắc bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen giống nhau. (3) Người phụ nữ II.4 và người phụ nữ IV.15 có kiểu gen giống nhau. (4) Người phụ nữ III. 10 và người phụ nữ III.11 có kiểu gen giống nhau. (5) Người đàn ông I.1 và người phụ nữ I.2 có kiểu gen giống nhau. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 39. Ở một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp được đào thải hoàn toàn ngay sau khi được nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền là 0,24 AABB: 0,12 AABb: 0,24 AAbb: 0,16 AaBB: 0,08 AaBb: 0,16 Aabb. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Ở thế hệ (P), tần số tương đối của alen a là 0,5; tần số tương đối của alen B là 0,5. (2) F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ; cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 4/11. (3) F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7/8. (4) Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn; trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây có kiểu gen đồng lặn chiếm tỉ lệ 99/39204. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 40. Một tế bào hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp đã tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy ra hiện tượng một nhiễm sắc thể kép không phân li; các tế con mang bộ nhiễm sắc thể bất thường và các tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kì như nhau. Kết thúc quá trình DOC24.VN 9 nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ nhiễm sắc thể bình thường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai? (1) Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể 2n  1. (2) Kết thúc quá trình nguyên phân, tỉ lệ tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 chiếm tỉ lệ 1/254. (3) Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên phân liên tiếp 4 lần. (4) Quá trình nguyên phân bất thường của hai tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ bảy. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
00:00:00