Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 40 câu / 5 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật: A. Mất đoạn B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn Câu 2: Công nghệ gen là quy trình tạo những: A. Tế bào có NST bị biến đổi B. Tế bào sinh vật có gen bị biến đổi C. Cơ thể có NST bị biến đổi D. Sinh vật có gen bị biến đổi Câu 3: Tháp sinh thái số lượng có đáy hẹp, đỉnh rộng là đặc trưng của mối quan hệ: A.Vật chủ-kí sinh B.Con mồi-vật dữ C.Cỏ-động vật ăn cỏ D. Ức chế-cảm nhiễm Câu 4: Bước chuyển quan trọng của quá trình chuyển biến từ vượn thành người là: A. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn. B. Lao động và chế tạo ra công cụ lao động. C. Hình thành tiếng nói có âm tiết. D. Sự hình thành dáng đi thẳng. Câu 5: Một loại gen có 2 alen ở thế hệ xuất phát quần thể ngẫu phối có A = 0,2, a=0,8. Đến thế hệ thứ 5, chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là: A. 0,186 B. 0.146 C. 0,440 D. 0,884 Câu 6: Có 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Ab/aB. Quá trình giảm phân có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị và khoảng cách giữa 2 gen trên NST là: A. 20% và 20cM B. 10% và 10A0 C. 20% và 20A0 D. 10% và 10cM Câu 7: Nghiên cứu sự di truyền của bệnh X do 1 gen có 2 alen quy định: Nam, nữ bình thường Nam, nữ bệnh Nhận xét đúng là: A. Bệnh do gen trội thuộc NST thường quy định B .Bệnh do gen trội hoặc lặn thuộc NST thường quy định C. Bệnh do gen lặn thuộc NST X, Y không alen quy định D. Bệnh do gen trội thuộc NST X, Y không alen quy định Câu 8: Các tế bào da và tế bào dạ dày của cùng 1 cơ thể nhưng thực hiện chức năng khác nhau là do: A. Chứa các gen khác nhau B. Sử dụng mã di truyền khác nhau C. Có các gen đặc thù D. Các gen biểu hiện khác nhau Câu 9: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là: A. Nguồn thức ăn từ môi trường B. Sự tăng trưởng của quần thể C. Mức tử vong D. Mức sinh sản ĐỀ THI SỐ 6 HOC24.VN 2 Câu 10: Trong lịch sử phát triển của sinh vật, các đại lục bắc liên kết lại với nhau là đặc điểm địa chất ở: A. Kỷ phấn trắng, đại trung sinh B. Kỷ thứ tư, đại tân sinh C. Ky tam điệp, đại trung sinh D. Kỷ thứ ba, đại tân sinh Câu 11: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: Quẩểầểầểầểầể ỉệểặ ần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất: A. Quần thể 3 B. Quần thể 4 C. Quần thể 2 D. Quần thể 1 Câu 12: Giả sử sự khác nhau giữa ngô cao 10cm và ngô cao 26cm là do 4 cặp gen tương tác cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10cm có kiểu gen aabbccdd, cây cao 26cm có kiểu gen AABBCCDD. Chiều cao cây F1 có bố cao 10cm và mẹ cao 22cm thuần chủng: A. 20cm B. 18cm C. 22cm D. 16cm Câu 13: Vật chất di truyền của cơ thể chưa có nhân là: A. Luôn luôn là ADN B. Có thể là ADN hoặc ARN C. Luôn luôn là ARN D. Tất cả đều sai Câu 14: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn so với chuỗi thức ăn ở trên cạn vì: A. Hệ sinh thái dưới nước đa dạng hơn hệ sinh thái trên cạn B. Môi trường dưới nước ổn định hơn nên tiêu hao ít năng lượng C. Môi trường dưới nước giàu dinh dưỡng hơn D. Môi trường nước không bị mặt trời đốt nóng Câu 15: Một quần thể thực vật ở thế hệ F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 9/16 hoa màu đỏ, 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa màu đỏ đem đi tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân ly kiểu hình là bào nhiêu: A. 1 9 B. 9 7 C. 9 16 D. 1 3 Câu 16: Cho biết gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội trội hoàn toàn. Phép lai sao đây cho tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1:2:1:1:2:1: A. AaBb x AaBb B. Aabb x aaBb C. aaBb x AaBb D. Aabb x Aabb Câu 17: Đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc của protein là: A. Thêm 1 cặp nu ở bộ ba mã hóa axitamin thứ nhất. B. Thay thế 1 cặp nu ở bộ ba mã hóa axitamin cuối C. Mất 1 cặp nu ở vị trí bộ ba mã hóa axitamin cuối D. Thay thế 1 cặp nu ở vị trí đầu tiên trong vùng cấu trúc của gen Câu 18: Trong chu trinh sinh địa hóa, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng thành nitơ ở dạng NO3-,NH4+? A. Động vật đa bào. B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất. C. Thực vật tự dưỡng. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa. Câu 19: Phương pháp nhanh chóng dùng để phân biệt đột biến gen và đột biến NST là: A. Giải trình nu của gen đột biến B. Lai cơ thể mang đột biến với cơ thể bình thường. C. Làm tiêu bản tế bào quan sát bộ NST của cơ thể mang đột biến. D. Quan sát kiểu hình cơ thể mang đột biến. HOC24.VN 3 Câu 20: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở: A. đại Tân sinh B. đại Thái cổ C. đại Cổ sinh D. đại Trung sinh Câu 21: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, một sinh vật có giá trị thích nghi lớn hơn so với giá trị thích nghi của sinh vật khác nếu: A. Để lại nhiều con cháu hữu thụ hơn B. Có sức chống đỡ với bệnh tật tốt, kiếm được nhiều thức ăn, ít bị kẻ thù tấn công. C. Có kiểu gen quy định kiểu hình có sức sống tốt hơn D. Có sức sống tốt hơn Câu 22: Trong một quần thể xét 3 gen: gen1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 cos5 alen. Gen 1 và 2 đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Gen 3 nằm trên NST Y, X không alen. Tính theo lý thuyết số kiểu gen tối đa trong quần thể này là bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến: A. 105 B. 270 C. 27 D.51 Câu 23: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen (Ab/aB) Dd giảm phân bình thường và có hoán vị giữa gen B và b. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là: A. ABD; abd hoặc Abd; ABD hoặc AbD; aBd B. abD; abd hoặc Abd; ABD hoặc AbD; aBd C. ABD; AbD; aBd; abd hoặc Abd; ABd; aBD; abD D. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD Câu 24: 1 người đàn ông mắc bệnh máu khó đông kết hôn với 1 người phụ nữ bình thường mà trong dòng họ người phụ nữ không ai bị bệnh máu khó đông. Xác suất sinh con bị bệnh là bao nhiêu? A. 25% B. 0% C. 100% D. 50% Câu 25: Cho hình ảnh sau: (Trích Chinh phụ lý thuyết sinh học 2.0) Dựa vào hình ảnh trên, một số bạn có những nhận định như sau: 1. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực. 2. Một mARN sơ khai được xử lý theo nhiều các khác nhau để tạo ra nhiều loại mARN khác nhau, kết quả là tạo ra nhiều loại protein khác nhau từ một trình tự ADN. 3. Sự cắt bỏ intron, nổi exon diễn ra trong tế bào chất. 4. Số loại mARN có thể tạo là 6. HOC24.VN 4 5. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ thì ngược lại, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein. Có bao nhiêu nhận định sai? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 26: Cho hình ảnh như sau: Một số nhận xét về hình ảnh trên được đưa ra, các anh chị hãy cho biết trong số những nhận xét này, có bao nhiêu nhận xét đúng? 1. Hình ảnh trên phản ánh hiện tượng liền rể ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau. 2. Hiện tượng này phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể. 3. Một số cây sống gần nhau có hiện tượng liền rể như vậy giúp nước, muối khoáng do rể cây này hút vào có khả năng dẫn truyền qua cây khác thông qua phần rể liền nhau. 4. Cây liền rể bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liên rể. 5. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định, khai thác được nguồn sống tối ưu của môi trường. 6. Quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh và cộng sinh là những mối quan hệ tồn tại trong quần thể. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 27: Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt: - Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài. - Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung. Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên là sai? A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung. B Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau. C. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau. D. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng là thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đảo về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ. Câu 28: Ở ngô 2n bằng 20. Trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là: A. 210 loại B. 216 loại C. 213 loại D. 214 loại Câu 29: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sao đây sai? HOC24.VN 5 A. Nếu kích thước quần thể vượt mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao. B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần để dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể. D. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài. Câu 30: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng sắc tố xanh sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Cho tất cả các cây hoa màu xanh F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kết luận sau: (1) Tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung hoặc át chế. (2) F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ: 3 xanh: 4 trắng. (3) F3 phân li theo tỉ lệ 3 xanh: 1 trắng (4) F3 thu được tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9 (5) F3 thu được tỉ lệ cây hoa xanh thuần chủng trên tổng số cây hoa xanh là 1/2 (6) F2 có kiểu gen aaBB cho kiểu hình hoa đỏ. Số kết luận đúng là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 31: Ở phép lai: AB ab XDXd x Ab aB XdY. Nếu hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là (xét cả tính đực, cái): A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình C. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình Câu 32: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Tâm động là trình tự nuclêotit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêonit này. (2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể vơi thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào. (3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể. (4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi. (5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể cá thể khác nhau. A. (1), (2), (5) B. (3), (4), (5) C. (2), (3), (4) D. (1), (3), (4) Câu 33: Cho các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc. (a) Tiêu chuẩn hình thái (b) Tiêu chuẩn sinh lý – sinh hóa (c) Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái (d) Tiêu chuẩn cách li sinh sản Cho các ví dụ sau: 1. Protein trong tế bào biểu bì, hồng cầu, trứng của loài ếch hồ miền Nam Liên Xô chịu nhiệt độ cao hơn protein tương ứng của loài ếch hồ miền Bắc Liên Xô tới 3 – 4 0C. 2. Thuốc lá và cà chua đều thuộc họ Cà nhưng thuốc lá có khả năng tổng hợp ancaloit còn cà chua thì không. 3. Sáo mỏ đen, sáo mỏ vàng và sáo nâu được xem là ba loài khác nhau. 4. Loài ngựa hoang phân bố ở vùng Trung Á, loài ngựa vằn sống ở Châu Phi. HOC24.VN 6 5. Rau dền gai và rau dền cơm là hai loài khác nhau. 6. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non. 7. Giao tử đực và giao tử cái không kết hợp được với nhau khi thụ tinh. 8. Cấu trúc bậc một của ADN ở người và tinh tinh khác nhau 2,4% số nucleotic. 9. Hai loài mao lương với một loài sống ở bãi cỏ ẩm có chồi nách lá, vươn dài bò trên mặt đất còn một loài sống ở bờ mương, bờ ao có lá hình bầu dục, ít răng cưa. 10. Giống muỗi Anopheles ở Châu Âu gồm 6 loài giống hệt nhau, khác nhau về màu sắc trứng, sinh cảnh… 11. Các loài thân thuộc có hình thái giống nhau được gọi là “những loài anh em ruột”. Đáp án nối nào sau đây là chính xác và các em hãy cho biết để phân biệt các loài vi khuẩn tiêu chuẩn nào được sử dụng chủ yếu? A. (a)- 3,5; (b)- 1,4,8; (c)- 2,10; (d)- 6,7,9,11; Tiêu chuẩn hóa sinh. B. (a)- 2,3; (b)- 1,5,10; (c)- 4,9; (d)- 6,7,8,11; Tiêu chuẩn sinh lí. C. (a)- 3,5; (b)- 1,2,8; (c)- 4,9; (d)- 6,7,10,11; Tiêu chuẩn hóa sinh. D. (a)- 3,5; (b)- 1,2,8; (c)- 4,10; (d)- 6,7,9,11; Tiêu chuẩn sinh lí. Câu 34: Cho các phát biểu sau: 1. Đóng góp chủ yếu của học thuyết tiến hóa hiện đại là giải thích được tính đa dạng và thích nghi của sinh giới. 2. Một alen lặn có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể 1 thế hệ bởi yếu tố ngẫu nhiên. 3. Theo Đacuyn, điều quan trọng nhất làm cho vật nuôi, cây trồng phân li tính trạng đó là trong mỗi vật nuôi hay cây trồng sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến hành theo những hướng khác nhau. 4. Trong các dạng đột biến gen thì đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì khi nó tạo ra sẽ không biểu hiện ngay mà tồn tại ở trạng thái dị hợp, dù là đột biến có hại thì cũng không biểu hiện ngay ra kiểu hình vì vậy có nhiều cơ hội tồn tại và làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. 5. Hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản giống nhau nhưng cũng có một sổ loài đặc trưng là vì đại lục Á, Âu và Bắc Mỹ mới tách nhau(Kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện trước đó và những loài khác xuất hiện sau. 6. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau. 7. Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác là ví dụ cách li sau hợp tử. 8. Quá trình hình thành quần thế mới luôn dẫn đến hình thành loài mới. 9. Trong chiều hướng tiến hóa chung của sinh giới, tổ chức ngày càng cao là hướng cơ bản nhất. 10. Theo quan niệm hiện đại, loài có tập tính càng tinh vi phức tạp thì càng có cơ hội hình thành loài mới nhanh. 11. Một quần thể bị cách li kích thước nhỏ thường dễ trải qua hình thành loài mới hơn một quần thể kích thước lớn là do chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt gen nhiều hơn. Gọi a là số phát biếu sai, b là số phát biểu đúng và a2 — b = c. Biểu thức nào sau đây phù hợp với mối quan hệ của a,b và c? A. 29 2 3a c b     B. 221 16a b c b     C. a + b = c – 1 D. a2 + b2 = c2 – 12 Câu 35: Bằng phân tích di truyền, người ta thấy có tối đa 54 kiểu giao phối về gen qui định tính trạng màu sắc mắt khi cho ngẫu phổi giũa các cá thể trong loài với nhau. Hãy nêu đặc điếm di truyền tính trạng màu sắc mắt cùa loài sinh vật đỏ? A. Màu sẳc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST X không có vùng tương HOC24.VN 7 đồng trên Y. B. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST giới tính vùng tương đồng XY. C. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, một gen có 3 alen nằm trên NST thường và gen còn lại có hai alen nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y. D. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, hai gen đều nằm trên NST thường Câu 36: Biết A -cao, a- thấp, B -lá chẻ, b -lá nguyên, D- có tua, d- không tua. Xét phép lai: P:(Aa,Bb,Dd) X (Aa, Bb, Dd). Trường hợp F1 xuất hiện tỉ lệ: 603 cao, chẻ, có tua; 202 thấp, chẻ, không tua; 195 cao, nguyên, có tua; 64 thấp, nguyên, không tua thì cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây: A. Aa(BD/bd) X Aa(BD/bd) B. Dd(AB/ab) X Dd(AB/ab) C. AabbDd X aabbdd D. Bb(AD/ad) X Bb(AD/ad) Câu 37: ở người, gen Xbr nằm trên nhiễm sắc thể 12 và chịu trách nhiệm cho việc sản xuất một protein liên quan đến chức năng gan có ba alen khác nhau của gen Xbr tồn tại trong quần thế người: Xbr1, Xbr2, và Xbr3. Số lượng alen Xbr tối đa mà một người bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào da của họ là bao nhiêu? A. 3 B.2 C. 6 D. 4 Câu 38: Hai tể bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 8. B. 16 C. 4 D. 6 Câu 39: Điếc di truyền là một bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường qui định. Ở một quần thế người đã cân bằng di truyền, tỉ lệ người mắc bệnh này là 1/8000. Tần số các cá thể mang gen gây bệnh là: A. 0,1989 B. 0,022 C. 0,011 D. 0,026 Câu 40: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, c, D E F H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. (2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ă (3) n khác nhau (4) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F (5) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. (6) Nếu sổ lượng cá thế của loài c giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm (7) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. Phương án trả lời đúng là Sơ đồ lưới thức ăn HOC24.VN 8 A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng B. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng. (6) sai D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng. (6) sai
00:00:00