Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 40 câu / 5 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Nghiên cứu 1 quần thể chim cánh cụt gồm 2000 cá thể người ta nhận thấy tỉ lệ sinh sản, tử vong hàng năm khoảng 4,5% và 1,25% với tổng số cá thể của quần thể. Kích thước của quần thể là bao nhiêu sau thời gian 2 năm A. 2130 B. 2067 C. 2097 D. 2132 Câu 2: Tính xác suất để bố có nhóm máu A và mẹ có nhóm máu B sinh con gái có nhóm máu AB? A. 24% B. 12,5% C. 50% D. 28,125% Câu 3: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành: A. Gây đột biến nhân tạo B. tạo các giống thuần chủng C. lai kinh tế D. lai khác giống Câu 4: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò: A. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới B. Góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc C. Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân li D. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ Câu 5: Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng có số cá thể dị hợp gấp 8 lần số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn. Vậy, tần số alen a bằng bao nhiêu? A. 0,20 B. 0,80 C. 0,40 D. 0,02 Câu 6: Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến là: A. Thay thế 1 gặp G-X bằng 1 cặp A-T B. Thêm 1 cặp G-X C. Thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X D. Mất 1 cặp G-X Câu 7: Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là: A. 40% B. 36% hoặc 40% C. 18% D. 36% Câu 8: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các loài cây theo trình tự A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau B. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau C. Cây ưa ẩm trồng trước, cây chịu hạn trồng sau ĐỀ THI SỐ 18 HOC24.VN 2 D. Cây ưa lạnh trồng trước, cây ưa nhiệt trồng sau. Câu 9: Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định là: A. Di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên B. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên D. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, di nhập gen. Câu 10: Trong bảng mã di truyền của mARN có: mã kết thúc: UAA, UAG, UGA; mã mở đầu: AUG, U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 5’-3’) của mARN dưới đây: 5’-GXU AUG XGX UAX GAU AGX UAG GAA GX-3’. Khi nó dịch mã thành chuỗi polipeptit thì chiều dài của chuỗi là (tính bằng axit amin): A. 8 B. 4 C. 5 D. 9 Câu 11: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 125 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết. số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là: A. 8000 B. 250 C. 1000 D. 125 Câu 12: Nhiệt độ môi trường tăng, ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ sinh trưởng, tuổi phát dục của động vật biến nhiệt? A. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục rút ngắn B. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài C. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài D. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục giảm Câu 13: Một đoạn phân tử AND có số lượng nucleotit loại A = 20%, và có X=621 nucleotit. Đoạn AND này có chiều dài tính ra đơn vị m A. 3519 B. 0,7038 C. 0,0017595 D. 0,3519 Câu 14: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai D d d E E EAd AbX X x X YaB ab , kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 45% B. 35% C. 22,5% D. 40% Câu 15: Cho các thông tin về diễn thể sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là: HOC24.VN 3 A. (3) và (4) B. (1) và (2) C. (2) và (3) D. (1) và (4) Câu 16: Một loài có n=14, tại những tế bào ở dạng thể một kép có số lượng nhiễm sắc thể là: A. 12 B. 13 C. 16 D. 26 Câu 17: Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển, được gọi là A. Diễn thế dưới nước B. Diễn thế thứ sinh C. Diễn thế nguyên sinh D. Diễn thế trên cạn Câu 18: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau: Xác suất để người III2 mang gen bệnh là: A. 0,750 B. 0,667 C. 0,335 D. 0,500 Câu 19: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do: A. Chọc lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường C. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ D. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. Câu 20: Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, gen 1 và 2 đều có 3 alen nằm trên một cặp NST thường, gen 3 có 4 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trường hợp không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là: A. 450 B. 504 C. 630 D. 36 Câu 21: Cho một số phát biểu sau về các gen trong operom Lac ở E.coli: (1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau. (2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc. (3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau (4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất (5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 HOC24.VN 4 Câu 22: F1 có kiểu gen AB DE ab de , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1xF1. Số kiểu gen dị hợp ở F2 là : A. 84 B. 100 C. 256 D. 16 Câu 23: Các cá thể trong quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây? 1. Quan hệ hỗ trợ 2. Quan hệ cạnh tranh khác loài 3. Quan hệ hỗ trợ hợp tác 4. Quan hệ cạnh tranh cùng loài 5. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi Phương án đúng : A. 1,3,4 B. 1,4,5 C. 1,4 D. 1,2,3,4 Câu 24: Điểm khác nhau giữa chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên nào đúng ? 1. Đều là nhân tố tiến hóa 2. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể còn giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và không làm thay đổi tần số alen 3. Chọn lọc tự nhiên làm tăng sự đa dạng về vốn gen của quần thể còn giao phối không ngẫu nhiên thì không 4. Theo quan niệm hiện đại, kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có các cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường còn kết quả của giao phối không ngẫu nhiên dẫn đến nghèo vốn gen, giảm sự đa dạng di truyền. 5. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử còn chọc lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen phụ thuộc vào hướng thay đổi của môi trường. A. 1,2,4 B. 2,4,5 C. 2,3,4 D. 1,3,4,5 Câu 25: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau : 1- Ung thư máu 2- Hồng cầu hình liềm 3- Bạch tạng 4- Hội chứng Claiphentơ 5- Dính ngón tay số 2 và 3 6- Máu khó đông 7- Hội chứng Tơcnơ 8- Hội chứng Đao 9- Mù màu Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể ? HOC24.VN 5 A. 1,4,7 và 8 B. 1,3,7,9 C. 1,2,4,5 D. 4,5,6,8 Câu 26: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiefu cao trung bình, sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2 A. 180 cm và 126/256 B. 185c, và 108/256 C. 185 cm và 63/256 D. 185cm và 121/256 Câu 27: Tại thành phố A, nhiệt độ trung bình 300C, một loài bọ cánh cứng có chu kì sống là 10 ngày đêm. Còn ở thành phố B, nhiệt độ trung bình 180C thì chu kì sống của loài này là 30 ngày đêm. Số thế hệ trung bình trong năm 2010 của loài trên tại thành phố A và thành phố B lần lượt là : A. 18 và 36 B. 12 và 18 C. 36 và 13 D. 37 và 12 Câu 28: Ở một loài thực vật, B quy định quả đỏ ; b quy định quả vàng. Phép lai ♀Bbx♂Bbb, nếu hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh thì tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 là : A. 17 đỏ : 1 vàng B. 3 đỏ : 1 vàng C. 11 đỏ : 1 vàng D. 2 đỏ : 1 vàng Câu 29: Một loài hoa: gen A : thân cao, a : thân thấp, B: hoa kép, b : hoa đơn, D: đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd) nếu Fa xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng : 1 thân cao, hoa đơn, đỏ : 1 thân thấp, hoa kép, trắng : 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là A. AD adBbx bbad ad B. Bd bdAa xaabD bd C. BD bdAa xaabd bd D. Ad adBdx bbaD ad Câu 30: Môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất? A. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối B. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính Câu 31: Môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất A. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối B. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính. Câu 32: Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản quy định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là : A. D D d m m mX YxX X B. D D d M M mX YxX X C. d D d M m mX YxX X D. D D D M M mX YxX X HOC24.VN 6 Câu 33: Cho các sự kiện sau về quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất. (1) Sinh vật nhân thực cổ nhất đã xuất hiện ở đại Nguyên sinh (2) Loài thực vật đầu tiên đã xuất hiện tại kỉ Silua (3) Cây hạt trần, thú và chim đã phát sinh tại kỉ Triat (4) Côn trùng và lưỡng cư đã xuất hiện tại cùng một kỉ đại Cổ sinh Các sự kiện đúng là: A. 1,2,3,4 B. 1,2,4 C. 2,3 D. 1,4 Câu 34: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây giống và cho hoa màu đỏ, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P)là A. 37,12% B. 5,76% C. 5,4% D. 34,8% Câu 35: Cho hình ảnh sau: Một vài nhận định về hình ảnh trên được đưa ra, các em hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng? 1. Hình ảnh trên diễn tả quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ 2. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực diễn ra trong nhân 3. Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polymeraza bám vào vùng vận hành làm gen tháo xoắn để lộ mạch mã gốc có chiều 3’5’. 4. Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã được cắt bỏ nitron và nối các exon lại với nhau tạo thành mARN trưởng thành. Quá trình này diễn ra trong tế bào chất. 5. Vùng nào trên gen được phiên mã xong đóng xoắn lại ngay A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 36: Ở một loài, tính trạng màu lông tuân theo quy ước sau: A-B-: màu đỏ; A-bb: màu tím, aaB: màu vàng; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba khi tồn tại ở trạng thái đồng hợp (dd) gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu tím, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác, gen trội hoàn toàn D không biểu hiện kiểu hình và không ảnh hưởng đến sức sống cá thể. Cho hai cá thể đều dị hợp tử về mỗi gen đem lai với nhau thu được F1. Kết luận nào sau đây đúng về khi nói về các cá thể có kiểu hình màu tím ở đời F1? A. Có 3 kiểu gen chiếm tỉ lên 4/11 B. Có 6 kiểu gen quy định màu tím C. Có 3 kiểu gen dị hợp một cặp gen D. Có 2 kiểu gen đồng hợp HOC24.VN 7 Câu 37: Cho các mối quan hệ sinh thái sau: 1. Hảỳắấắồếế ếậủầửủẹăn cá con 7. Địựỉởựậ9. Sáo đậu trên lưng trâu ọảểếỏ ết trong số các nhận định sau đây về các mối quan hệ sinh thái trên thì có bao nhiêu nhận định đúng? a) Các mối quan hệ trên vừa có những mối quan hệ xảy ra trong quần xã, vừa có các mối quan hệ xảy ra trong quần thể. b) Có 6 mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài sinh vật c) Số mối quan hệ cộng sinh nhiều hơn số mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. d) Không có mối quan hệ nào ở trên là quan hệ hội sinh e) Có 2 mối quan hệ là quan hệ kí sinh f) Các quan hệ ức chế cảm nhiễm hay hợp tác đều chỉ có một minh họa ở trên A. 5 B. 6 C. 3 D. 4 Câu 38: Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau: 1. Đột biến đồng nghĩa là đột biến thay thế cặp bazo làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit. 2. Đột biến sai nghĩa là đột biến thay thế cặp Nu biến một bộ ba mã hóa thành bộ ba kết thúc. 3. Đột biến vô nghĩa là đột biến mà sự thay thế cặp Nu này bằng cặp Nu khác không dẫn đến thay đổi axit amin trong chuỗi polipeptit. 4. Đột biến dịch khung là đột biến thêm hoặc mất một cặp Nu làm cho khung đọc mã di truyền bị dịch đi khiến cho trình tự các axit amin thay đổi từ điểm xảy ra đột biến 5. Đột biến giao tử là đột biến NST phát sinh trong quá trình hình thành giao tử 6. Đột biến tiền phôi là đột biến xảy ra trong nguyên nhân tế bào sinh dưỡng 7. Đột biến gen trội là đột biến từ alen trội thành alen lặn 8. Đột biến gen là nhữn biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen 9. Đột biến NST là những biến đổi liên quan đến số lượng hoặc cấu trúc NST 10. Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi số lượng ở toàn bộ NST A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 39: Ở một loài thú khi lai con cái lông trắng với con đực lông nâu thu được F1 toàn con lông nâu. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được 72 con cái lông nâu; 74 con cái lông trắng; 150 con đực lông nâu. Có bao nhiêu kết luận sau đây không phù hợp với nhữn giả thiết trên: (1) Con đực có cặp NST giới tính là XY (2) Kiểu hình lông nâu được hình thành do sự tương tác giữa 2 gen alen (3) Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST X (4) Cho F2 giao phối với nhau thì F3 thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cái nâu: 3 cái trắng : 8 đực nâu. HOC24.VN 8 A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 40: Cho sơ đồ lưới thức ăn sau: Nhận xét nào dưới đây là đúng? (1) Chim ăn thịt cỡ lớn sử dụng chim ăn quả và chuột sẽ đỡ hoa phí năng lượng hơn so với các xích khác. (2) Các loài sâu đục thân, bướm, sâu hại quả, cánh cứng, chuột đều có nguồn thức ăn thực vật nên sẽ cạnh tranh với nhau (3) Nếu nguồn thức ăn là rễ cây suy giảm mạnh thì số lượng chuột sẽ giảm đi, khi đó thú ăn thịt và rắn cạnh tranh với nhau gay gắt nhất trong phạm vi lưới thức ăn. (4) Chim ăn thịt cỡ lớn tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất A. 1 – đúng, 2 – đúng; 3 sai; 4- đúng B. 1- đúng; 2- sai; 3- đúng; 4-đúng C. 1- sai, 2- đúng, 3-sai, 4- sai D. 1 – sai; 2 –sai; 3-đúng; 4- sai
00:00:00