Lời giải:
Ta có:
\(P(-1)=a(-1)+b=-a+b=5(1)\)
\(P(-2)=a(-2)+b=-2a+b=7(2)\)
Lấy \((1)-(2)\Rightarrow (-a+b)-(-2a+b)=-2\)
\(\Leftrightarrow a=-2\)
\(\Rightarrow b=5+a=5+(-2)=3\)
Vậy \(a=-2; b=3\)
Lời giải:
Ta có:
\(P(-1)=a(-1)+b=-a+b=5(1)\)
\(P(-2)=a(-2)+b=-2a+b=7(2)\)
Lấy \((1)-(2)\Rightarrow (-a+b)-(-2a+b)=-2\)
\(\Leftrightarrow a=-2\)
\(\Rightarrow b=5+a=5+(-2)=3\)
Vậy \(a=-2; b=3\)
Xác định các hệ số a,b của đa thức P(x)=ax+b biết rằng a, P(0)=2,P(-2)=10
b,P(2)=-2,P(-1)=4
a) thu gọn và xác định bậc của đa thức P(x)=-2x^5-3x^4+2x^5+2x-0,6 b) Tính giá trị của đa thức B(x) =-4x^3+6x-4 tại x=1
Câu 1: Cho 2 đa thức f(x)=ax2+2x+c,(a khác 0).Hãy xác định các hệ số a và c biết f(-1)=-4 và f(0)=2
Câu 2:Cho 2 đa thức f(x)=ax3+bx2+cx+d biết a+c=b+d.CM x=-1 là nghiệm của đa thức f(x)
Câu 3:Giả sử a,b,c là những hằng số sao cho a+c=b.CM đa thức f(x)=ax2+bx+c có một nghiệm x=-1
Câu 4 : Tìm các giá trị của biến để (x+1)2(y-6) có giá trị bằng 0
Câu 5:Tìm giá trị của đa thức P=3x4+5x2y2+2x4+2y2,biết rằng x2+y2=2
Bài 1:
Sác định các hệ số a và b biết đa thức f (x) = x^2 + ax+ b có g/t bằng 4 khi x=0 và một nghiệm của f (x) là x=1
cho đa thwusc : f(x)=(a=1)x-3a + 5x^2-2 . Xác định giá trị của a biết
a, f(2)=12 b, f(-1)=-9
Bài 1: Cho đa thức P(x)= 2 + 3x - x^3 + 4x^2 - 2x^2 - x^5 + 6x^5 + 5x^4
a) Hãy thu gọn và sắp xếp đa thức P(x) theo tùy thưad giảm của biến
b) Chỉ ra các hệ số khác 0 của P(x)
Bài 2: Tính giá trị của đa thức Q(x) = x^2 - 6x + 9 tại x = 2 và tại x = -2
- Cho hai đa thức : A(y) = y^2- y+ 1/2 và B (x) = 2x^5 - 3x+7x^3 + 4x^5 + 1/2
+) Tính A(5),B(2) theo mẫu
Mẫu: A(-1) = 7*(-1)^2 - 3*(-1) + 1/2 =10 và 1/2
a) Cho đa thức f(x) thỏa mãn f(x) = f(a) + f(b) với mọi a, b. Chứng minh rằng nếu 5 là nghiệm của f(x) thì 10 nghiệm của f(x).
b) Tìm các nghiệm của đa thức f(x) = (2x-1)2 -4
Thu gọn và sắp xếp các số hạng của đa thức theo lũy thừa tăng của biến. Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do :
a) \(x^7-x^4+2x^3-3x^4-x^2+x^7-x+5-x^3\)
b) \(2x^2-3x^4-3x^2-4x^5-\dfrac{1}{2}x-x^2+1\)