khoảng vân i=3,6/4,sau đó thay vào tìm bước sóng ra C ak bn
khoảng vân i=3,6/4,sau đó thay vào tìm bước sóng ra C ak bn
trong thí nghiệm y âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc 2 khe hẹp cách nhau 1mm, mặt phẳng chứa 2 khe cách màn quan sát 1,5m. khoảng cách giưã 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm
Tính khoảng vân
Tính bước sóng
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm ?
A.0,50 \(\mu m.\)
B.0,48 \(\mu m.\)
C.0,64 \(\mu m.\)
D.0,45 \(\mu m.\)
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,6 \(\mu m\) và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là
A.1,2 mm.
B.1,35 mm.
C.1,5 mm.
D.1,4 mm.
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 \(\mu\)m. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là
A.15.
B.17.
C.13.
D.11.
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước song 0,4 \(\mu\)m, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1 m. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm
A.3,2 mm.
B.4,8 mm.
C.1,6 mm.
D.2,4 mm.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y- âng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 3 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m. ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda\)= 0,64\(\mu\)m. Bề rộng trường giao thoa là 12 mm. Số vân tối quan sát được trên màn là
A.15.
B.16.
C.17.
D.18.
Trong thí nghiệm giao thoa khe Young về giao thoa ánh sáng, cho a = 0,6 mm, D = 2 m. Trên màn quan sát được 21 vân sáng. Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 40 mm. Bước sóng của ánh sáng đó bằng
A.0,57 \(\mu\)m.
B.0,60 \(\mu\)m.
C.0,55 \(\mu\)m.
D.0,65 \(\mu\)m.
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng
A.1,2 mm.
B.1,5 mm.
C.0,9 mm.
D.0,3 mm.
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng\(\lambda = 0,6 \mu m.\) . Hiệu khoảng cách từ hai khe đến vị trí quan sát được vân sáng bậc bốn bằng bao nhiêu?
A.4,8 \(\mu\)m.
B.2,4 \(\mu\)m.
C.3,6 \(\mu\)m.
D.1,2 \(\mu\)m.
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc
A.3.
B.6.
C.2.
D.4.