enzim-ADN polimeraza. tổng hợp đoạn ADN mới để lưu giữ vật chất di truyền
enzim-ADN polimeraza. tổng hợp đoạn ADN mới để lưu giữ vật chất di truyền
trên mạch thứ nhất của một đoạn ADN, Nucleotit loại A chiếm 15% ,loại G chiếm 25%, loại T chiếm 40%. Đoạn ADN này tự nhân đôi đầu tiên đã có 3000 guanin tự do đến bổ sung mavhj thứ nhất của ADN
a) Tìm số nucleotit từng loại ở mỗi mạch ADN
b) Khi ADN tự phân đôi môtj số lần thì môi trường nội bào đã cung cấp 47250 xitozin tự do thì đã có bao nhiêu ADN con được tạo ra ?Trong số ADN có bao nhiêu ADN mà hai mạch đơn của mỗi ADN này đều được tiến hành từ các nucleotit do môi trường nội bào cung cấp?
Ở người có nhiều loại pr có tuổi thọ tương đối dài. Vd hemoglobin trong tế bào hồng cầu có thể tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên có nhiều loại pr có tuổi thị rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút. Lợi ích của các pr có tuổi thọ ngắn là gì
(1) Chúng là các pr chỉ sử dụng 1 lần
(2) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các loai pr khác
(3) Chúng cho phếp tb kiểm soát quá trình hoạt động của gen ở mức sau phiên mã 1 cách chính xác cà hiệu quả hơn
(4) Các pr tồn tại quá lâu thường làm cho các tb bị ung thư
(5) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các axit nucleic khác
(6) Chúng giúp tb tổng hợp các chất tham gia tổng hợp ADN
Số nhận định đúng là
số câu trả lời đúng
1.ở sinh vật nhân sơ chiều dài ARN bằng chiều dài vùng mã hóa gen tổng hợp nó nhưng bằng một nửa số đơn phân của gen
2. chiều dài mARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nó
3.ở svns mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất
4.sự nhân đôi phiên mã dịch mã của các gen trong operon Lac đều diễn ra trong tế bào chất
5.mọi di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất
6.cơ thể mang ĐBG ở trạng thái dị hợp luôn được coi là thể đột biến
Một gen có 3 đoạn exon có tổng chiều dai là 0,51 micromet. Trên mạch gốc của các exon này người ta xác định được loại bộ ba 3'TAX5' chiếm 4% trong tổng số bộ ba mã di truyền. Chuỗi polipeptit được tổng hợp từ khuôn mẫu của gen trên chứa bao nhiêu axit amin metionin có chức năng sinh học ?
những phân tích hóa sinh đã chỉ ra rằng 34% tổng số nu của 1 mARN sơ khai là guanin, 18% là uraxin, 28% là xitoozin, 20% là ađênin. hãy xác định tỉ lệ 5 các loại nu của chuỗi xoắn kép ADN làm khuôn mẫu để tổng hợp nên mARN
Mọi người giúp với ạ em đang cần gấp lắm
1/ 1 phân tử ADN chứa hai gen lI=1/2lII
Gen I có A1=100, T1=150. Gen 1 tổng hợp phân tử mARN, mtcc 900U,1200G, 1800X. Gen II A1=200, A2=100,mcc 800U,1600A,4000G. Các phân tử marn tổng hợp từ hai gen đó đã tham gia giải mã. Có 15 riboxom trượt 1 lần trên hai phân tử marn tổng hợp từ gen I và gen II.
Tổng pr hoàn chỉnh được tạo thành là 104. Các ribo trượt với vận tốc bằng nhau và cách đều. tarn cuối cùng trượt qua hết marn tổng hợp từ gen I là 29,9s ; còn marn tổng hợp từ gen II là 54,2s( từ lúc ribo thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với mỗi phân tử marn)
a. Tính số nu mỗi loại trên mỗi mạch của mỗi gen
b. Tính số ribo trượt trên marn tổng hợp từ gen I và trên marn tổng hợp từ gen II
c. Tính thời gian 1 ribo trượt hết mỗi loại phân tử marn nói trên. Tìm vận tốc?
2/ lA=lB đều bị đột biến. Mỗi gen bị mất một đoạn. 2 gen còn lại sao mã, trên mỗi marn có cùng 1 số ribo trượt qua 1 lần. Trên marn từ A đb có 3141 lượt tarn tham gia, trên marn từ B đb có 2691 tarn tham gia. Mỗi pr hoàn chỉnh từ gen A đb có nhiều hơn pr hoàn chỉnh từ gen B đb bằng 50 a.a.
a. Tìm số ribo trên mỗi loại marn và l gen đột biến
b. Gỉa sử 2 đoạn gen bị mất nối thàng 1 gen mới sao mã 1 số lần cần Umt= 270 và Gmt=405. Trên 1 mạch đơn gen đó có A1= 10%, X= 180 Nu. Môĩ marn có 5 ribo trượt 1 lần với vận tốc= 51 A/s và cách đều 91,8 A
- Tính số Nu mỗi loại mỗi mạch gen mới
- 5 ribo giải mã hết 475a.a cuar môi trường nội bào thì mất bao nhiêu thời gian?
Ở mỗi mạch của gen đều có ađênin bằng guanin và trên mạch thứ nhất của gen có 135 timin. Gen sao mã 5 lần. Trong tất cả các phân tử ARN được tổng hợp thấy có tổng số 5995 liên kết hóa trị giữa đường với axit photphoric. Mỗi phân tử ARN được tổng hợp có 22,5% uraxin.
1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
2. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN.
Mọi người giúp em với Bài 1: so sánh quá trình phiên mã và quá trình nhân đôi ADN Bài 2: so sánh nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ Bài 3: so sánh phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ dựa vào các tiêu chí : các giai đoạn, mạch khuôn, nguyên tắc tổng hợp, enzim, đặc điểm phiên mã, cơ chế phiên mã, sản phẩm
số câu hỏi đúng
1.biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại đơn phân trong mARN ta suy ra tỉ lệ % hay số lượng mỗi loại đơn phân của gen và ngược lại
2.gen cấu trúc là 1 đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho 1 phân tử tARN hay rARN hay 1 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh
3.quá trình tổng hợp mARN hoặc rARN từ thông tin chứa trong ADN
4. ĐB gen trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử luôn biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ sau và di truyền qua sinh sản hữu tính
5.chỉ có những ĐBG phát sinh trong quá trình giảm phân mới có khả năng biểu hiện ra KH của cơ thể bị xảy ra đột biến