\(n_{CH_4}=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Mol: 0,1 0,2
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Mol: 0,1 0,2
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
5. Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm. Tính :
a) Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng?
b) Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên?
Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O 2 chiếm 20% thể tích không khí?
A. 84,0 lít.
B. 16,8 lít.
C. 56,0 lít.
D. 44,8 lít
a, Tính thể tích khí O2( đktc), thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam etilen b, Sản phẩm tạo thành dẫn qua dung dịch nước vôi trong. Tính khối lượng kết tủa thu được
Tính thể tích không khí cần dùng đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít CH4 (đktc) [O2 chiếm 20% thể tích không khí
Đốt cháy hoàn toàn V etilen thu đuoecj 4,5g nước . Hãy tính : a, thể tích V etilen đã đốt cháy b, tính thể tích không khí cần dùng ở đktc ( biết O2 chiếm 20% thể túch không khí )
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 92 gam rượu etylic, hãy tính: a/ Thể tích oxi ở đktc cần dùng. b/ Thể tích không khí cần dùng.
: Đốt cháy 10,8 gam một kim loại M hóa trị III trong không khí thu được 20,4 gam oxit.
1. Xác định tên kim loại M.
2. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng kim loại trên (đktc).
3. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết lượng oxit tạo thành.
4. Tính thể tích dung dịch NaOH 25% (D=1,25 g/ml) cần dùng để hòa tan hết lượng oxit tạo thành.
Bài 1: Đốt cháy hết 2,8 lít(ĐKTC) hỗn hợp CH4 và C2H4 cần dùng 7,28 lít(ĐKTC) O2 Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
Cho 3,36 lít hỗn hợp etilen và metan (đktc) vào dung dịch brom dư thấy có 8 gam brom tham
gia phản ứng.
a. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các khí trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích khí O2 cần dùng ở đktc nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.