Soạn văn lớp 7

KV

*Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

a) Đọc đoạn văn sau và thực hiện nhiệm vụ bên dưới.
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mội sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
(1) Xác định câu chủ đề của đoạn.
(2) Câu chủ đề của văn bản chính là câu chốt thâu tóm nội dung vấn đề nghị luận của cả bài văn. Từ việc xác định chủ đề của đoạn văn, hãy cho biết, văn bản trên nghị luận về vấn đề gì?

b) Tìm bố cục của bài văn và lập dàn ý theo trình tự lập luận trong bài. Sử dụng sơ đồ để thể hiện dàn ý của bài văn.

c) Để chứng minh cho vấn đề nghị luận, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào và sắp xếp chúng theo trình tự như thế nào?

d) Trong bài văn, tinh thần yêu nước được so sánh, liên hệ với những hình ảnh nào? Tác dụng của việc sử dụng những hình ảnh ấy là gì?

e) Đọc lại đoạn văn từ "Đồng bào ta ngày nay" đến "nơi lòng nồng nàn yêu nước" và trả lời các câu hỏi sau:
(1) Xác định câu mở đoạn và câu kết đoạn của đoạn văn.
(2) Các dẫn chứng trong đoạn văn được sắp xếp theo cách nào?
(3) Các sự việc và con người được liên kết theo mô hình : "từ ... đến ..." có mối quan hệ với nhau như thế nào?

g) Nhận xét về nghệ thuạt nghị luận của văn bản ở các phương diện sau:
- Xây dựng bố cục;
- Cách chọn lọc và trình tự đưa dẫn chứng;
- Cách sử dụng hình ảnh so sánh.

LP
19 tháng 1 2017 lúc 20:08

1) Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.

2) Câu hỏi của Nguyễn Xuân Nhã Thi - Ngữ văn lớp 7 | Học trực tuyến

b)Bố cục:
Đoạn 1 : Dân ta … lũ cướp nước
Tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta, là sức mạnh to lớn trong các cuộc chiến đấu chống xâm lược.

Đoạn 2 : Lịch sử ta … yêu nước
Chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử và trong cuộc kháng chiến hiện tại.

Đoạn 3 : Phần còn lại
Nhiệm vụ của Đảng là phải làm cho tinh thần yêu nước ngày càng phát huy mạnh mẽ.

c)Dẫn chứng của tác giả:
a. Trong lịch sử:

Bà Trưng
Bà Triệu
Trần Hưng Đạo
Lê Lợi
Quang Trung

b. Trong cuộc kháng chiến hiện tại:
- Từ cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng.
- Từ kiều bào ở nước ngoài đến những đồng bào ở vùng bị tạm chiếm.
- Từ nhân dân miền ngược đến nhân dân miền xuôi.
- Từ chiến sĩ ngoài mặt trận ... đến công chức ở hậu phương …
- Từ những phụ nữ … đến bà mẹ …
- Từ nam nữ … đến đồng bào điền chủ …
Dẫn chứng toàn diện, thủ pháp liệt kê, mô hình liên kết câu từ ... đến ... có tác dụng làm nổi rõ tinh thần yêu nước của nhân dân ta ở mọi tầng lớp, mọi đối tượng.

d) - Các động từ được nhân hóa, chọn lọc, thể hiện sức mạnh với những sắc thái khác nhau : kết thành, lướt qua, nhấn chìm.

- Phép liệt kê sử dụng thích hợp có tác dụng thể hiện sự phong phú với nhiều biểu hiện đa dạng của lòng yêu nước trong nhân dân như lứa tuổi, tầng lớp, nơi cư trú, giai cấp... , mô hình liên kết câu từ ... đến... có mối quan hệ hợp lí.

- Hình ảnh so sánh trong đoạn cuối rất đặc sắc làm người đọc hình dung rõ hai trạng thái của lòng yêu nước là tiềm tàng, kín đáo và rõ ràng, dễ thấy.

Bình luận (2)
NT
23 tháng 1 2018 lúc 21:23

1) Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.

2) Câu hỏi của Nguyễn Xuân Nhã Thi - Ngữ văn lớp 7 | Học trực tuyến

b)Bố cục:
Đoạn 1 : Dân ta … lũ cướp nước
Tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta, là sức mạnh to lớn trong các cuộc chiến đấu chống xâm lược.

Đoạn 2 : Lịch sử ta … yêu nước
Chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử và trong cuộc kháng chiến hiện tại.

Đoạn 3 : Phần còn lại
Nhiệm vụ của Đảng là phải làm cho tinh thần yêu nước ngày càng phát huy mạnh mẽ.

c)Dẫn chứng của tác giả:
a. Trong lịch sử:

Bà Trưng
Bà Triệu
Trần Hưng Đạo
Lê Lợi
Quang Trung

b. Trong cuộc kháng chiến hiện tại:
- Từ cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng.
- Từ kiều bào ở nước ngoài đến những đồng bào ở vùng bị tạm chiếm.
- Từ nhân dân miền ngược đến nhân dân miền xuôi.
- Từ chiến sĩ ngoài mặt trận ... đến công chức ở hậu phương …
- Từ những phụ nữ … đến bà mẹ …
- Từ nam nữ … đến đồng bào điền chủ …
Dẫn chứng toàn diện, thủ pháp liệt kê, mô hình liên kết câu từ ... đến ... có tác dụng làm nổi rõ tinh thần yêu nước của nhân dân ta ở mọi tầng lớp, mọi đối tượng.

d) - Các động từ được nhân hóa, chọn lọc, thể hiện sức mạnh với những sắc thái khác nhau : kết thành, lướt qua, nhấn chìm.

- Phép liệt kê sử dụng thích hợp có tác dụng thể hiện sự phong phú với nhiều biểu hiện đa dạng của lòng yêu nước trong nhân dân như lứa tuổi, tầng lớp, nơi cư trú, giai cấp... , mô hình liên kết câu từ ... đến... có mối quan hệ hợp lí.

- Hình ảnh so sánh trong đoạn cuối rất đặc sắc làm người đọc hình dung rõ hai trạng thái của lòng yêu nước là tiềm tàng, kín đáo và rõ ràng, dễ thấy.

Bình luận (0)
NL
17 tháng 1 2017 lúc 20:06

a,câu chủ đề "dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nc". nghị luận về lòng yêu nc của nhân dân ta

Bình luận (0)
LP
19 tháng 1 2017 lúc 20:10

e)

1: Câu mở đoạn của đoạn văn này là: “Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước”. Câu kết đoạn của đoạn văn là: "Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước". 2:Các dẫn chứng trong đoạn này được đưa ra theo mô hình "từ ... đến ..." và được sắp xếp theo các trình tự: tuổi tác, khu vực cư trú; tiền tuyến, hậu phương; tầng lớp, giai cấp. 3:Những sự việc và con người này có mối quan hệ theo các bình diện khác nhau, nhưng bao quát toàn bộ già trẻ, gái trai, miền xuôi, miền ngược, tiền tuyến, hậu phương, nông dân, công nhân, điền chủ,...; nghĩa là toàn thể nhân dân Việt Nam.
Bình luận (0)
SS
13 tháng 3 2017 lúc 22:02

a, Câu chủ đề " dân ta có một lòng nồng làn yêu nước" . Nghị luận về lồng yêu nước của nhân dân ta

Bình luận (0)
PM
11 tháng 1 2018 lúc 18:03

Soạn văn lớp 7Soạn văn lớp 7

Bình luận (0)
DD
23 tháng 1 2019 lúc 20:52

b) Bài văn có bố cục 3 phần:

- Mở bài( từ đầu đến lũ cướp nước): nêu lên vấn đề nghị luận: Tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của nhân dân ta.

- Thân bài( tiếp theo đến lồng nồng nàn yêu nước): Chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử và trong cuộc kháng chiến hiện tại.

- Kết bài( phần còn lại) : Nhiệm vụ phát huy tinh thần yêu nước trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

c) Để chứng minh cho vấn đề nghị luận, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng:

+ Tinh thần yêu nước trong lịch sử các thời đại.

+ Tinh thần yêu nước trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, dẫn chứng lại chia ra các lứa tuổi; người trong vùng tạm bị chiếm và nước ngoài; miền ngược, miền xuôi; chiến sĩ ngoài mặt trận và công chức ở hậu phương; phụ nữ và các bà mẹ chiến sĩ; công dân, nông dân thi đua sản xuất đến điền chủ quyên góp đất cho Chính phủ,…các dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện đã chứng minh nhân dân ta có một truyền thống nồng nàn yêu nước.

d) Trong văn bản, tác giả đã sử dụng hình ảnh so sánh: tinh thần yêu nước kết thành như một làn sóng vô cùng mạnh mẽ….lũ bán nước ( so sánh cụ thể, độc đáo). Tác dụng: làm nổi bật sức mạnh của tinh thần yêu nước, giúp người đọc được giá trị của lòng yêu nước.

e) (1) Câu mở đoạn: “Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước”.

Câu kết đoạn: “Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước”.

(2)Sắp xếp theo các trình tự, tuổi tác, khu vực cư trú; tiền tuyến, hệu phương; tầng lớp, giai cấp.

(3) Có mối quan hệ theo các bình diện khác nhau, nhưng bao quát toàn bộ già trẻ, gái trai, miền xuôi, miền ngược, tiền tuyến, hậu phương, nông dân, công dân, địa chủ..; nghĩa là toàn thể nhân dân Việt Nam.

g) Nghệ thuật:

- Bố cục chặt chẽ.

- Dẫn chứng chọn lọc và trình bày theo trật tự thời gian ( từ xưa đến nay). Nhấn mạnh các dẫn chứng thời nay, đưa các dẫn chứng này theo các bình diện để làm nổi bật tính chất toàn dân.

- Hình ảnh so sánh độc đáo, gợi cho người đọc thấy rõ sức mạnh to lớn và giá trị quý báu của tinh thần yêu nước vốn là 1 khái niệm trừu tượng.

b) Bài văn có bố cục 3 phần:

- Mở bài( từ đầu đến lũ cướp nước): nêu lên vấn đề nghị luận: Tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của nhân dân ta.

- Thân bài( tiếp theo đến lồng nồng nàn yêu nước): Chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử và trong cuộc kháng chiến hiện tại.

- Kết bài( phần còn lại) : Nhiệm vụ phát huy tinh thần yêu nước trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

c) Để chứng minh cho vấn đề nghị luận, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng:

+ Tinh thần yêu nước trong lịch sử các thời đại.

+ Tinh thần yêu nước trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, dẫn chứng lại chia ra các lứa tuổi; người trong vùng tạm bị chiếm và nước ngoài; miền ngược, miền xuôi; chiến sĩ ngoài mặt trận và công chức ở hậu phương; phụ nữ và các bà mẹ chiến sĩ; công dân, nông dân thi đua sản xuất đến điền chủ quyên góp đất cho Chính phủ,…các dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện đã chứng minh nhân dân ta có một truyền thống nồng nàn yêu nước.

d) Trong văn bản, tác giả đã sử dụng hình ảnh so sánh: tinh thần yêu nước kết thành như một làn sóng vô cùng mạnh mẽ….lũ bán nước ( so sánh cụ thể, độc đáo). Tác dụng: làm nổi bật sức mạnh của tinh thần yêu nước, giúp người đọc được giá trị của lòng yêu nước.

e) (1) Câu mở đoạn: “Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước”.

Câu kết đoạn: “Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước”.

(2)Sắp xếp theo các trình tự, tuổi tác, khu vực cư trú; tiền tuyến, hệu phương; tầng lớp, giai cấp.

(3) Có mối quan hệ theo các bình diện khác nhau, nhưng bao quát toàn bộ già trẻ, gái trai, miền xuôi, miền ngược, tiền tuyến, hậu phương, nông dân, công dân, địa chủ..; nghĩa là toàn thể nhân dân Việt Nam.

g) Nghệ thuật:

- Bố cục chặt chẽ.

- Dẫn chứng chọn lọc và trình bày theo trật tự thời gian ( từ xưa đến nay). Nhấn mạnh các dẫn chứng thời nay, đưa các dẫn chứng này theo các bình diện để làm nổi bật tính chất toàn dân.

- Hình ảnh so sánh độc đáo, gợi cho người đọc thấy rõ sức mạnh to lớn và giá trị quý báu của tinh thần yêu nước vốn là 1 khái niệm trừu tượng.

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
TN
Xem chi tiết
ND
Xem chi tiết
GC
Xem chi tiết
HT
Xem chi tiết
BH
Xem chi tiết
PN
Xem chi tiết
QN
Xem chi tiết
KL
Xem chi tiết
LN
Xem chi tiết