Cho 30 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 6.72 lít khí H2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch sau phản ứng là axit hay bazo.
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí CO và H2(đktc) từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp chât rắn giảm a gam
a)Tính % theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp, biết tỉ khối của hỗn hợp khí so với khí oxi là 0,55
b)Tính a
Có V(1) hỗn hợp khí gồm C0,H2. Chia V(1) hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phân 1 bằng khí O2, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong, lấy dư thu được 20(g). kết tủa (là CaCO3) dẫn phần 2 qua bột CuO nung nóng (dư) thu được 1,92 (g) Cu
a) Viết PTHH
b) Tính V(1) hh khí ban đầu ở đktc
c) Tính thành phần trăm theo theo khối lượng từng khí trong hỗn hợp ban đầu
thực hiện chuỗi biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào? gọi tên các hợp chất sản phẩm có trong các chuỗi phương trình trên:
a, Ca→CaO→Ca(OH)2
b, Fe→Fe3O4→Fe→FeSO4
c, H2O→H2→K2O→KOH
d, KMnO4 →O2→H2O→O2→SO2→H2SO3
e, HCl→H2→H2O→O2→CaO→Ca(OH)2
Cho 16.2g hỗn hợp A gồm Al và Ag + HCl dư -> 6.72 H2 ở đktc
a. Tính tính phần khối lượng hỗn hợp ban đầu
b. Tính khối lượng HCl đã lấy biết lấy dư 20% so với khối lượng phản ứng
1: Trộn đều 2g MnO2 vào 98g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng 76g. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu.
2: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia làm 2 phần bằng nhau :
- Phần thứ nhất đem oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4g chất rắn.
- Phần thứ hai cho tiếp xúc với khí H2 dư nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần dùng 4,48l H2 (đktc).
Tính khối lượng hỗn hợp X đã cho.
3: Có một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Lúc đầu cho kim loại nhôm vào dung dịch axit, phản ứng xong thu được 6,72dm3 khí (đktc). Sau đó tiếp tục cho bột kẽm vào và thu được 5,6dm3 khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng axit có trong cốc lúc đầu, biết axit còn dư 25%.
4: Cho 35,5g hỗn hợp gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 6,72l khí (đktc).
a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6g hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất có trong X, biết hiệu suất phản ứng đạt 60%.
một hỗn hợp khí A gồm Nitơ và Hiđro có tỉ khối tương ứng đối với oxi là 0,3 875
a) tính phần trăm thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu b)lấy 50 lít hỗn hợp ban đầu cho vào bình kín dùng tia lửa điện để điều chế khí amoniac sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy thể tích khí B sau phản ứng là 38 lít tính hiệu suất phản ứng điều chế NH3 c) ở điều kiện thường 1 lít khí B có khối lượng bnhiu mik cần gấp ạtrong một bình kín có chứa một hỗn hợp khí gồm 1 mol o2 1 mol h2 0,15 mol ch4 tính tỉ khối của hỗn hợp khí x so với không khí nếu đốt hỗn hợp trên để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì thu được hỗn hợp khí y thì phần trăm về khối lượng của các khí trong hỗn hợp y