ròng rọc động là 1 trong 6 loại máy cơ đơn giản.Ròng rọc động giúp kéo 1 vật lên cao với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. F<=P. Ròng rọc động cho ta lợi về lực nhưng lại thiệt về đường đi.
hình như trong vật lý lớp 6 ko phải trong vật lý 7
ròng rọc động là 1 trong 6 loại máy cơ đơn giản.Ròng rọc động giúp kéo 1 vật lên cao với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. F<=P. Ròng rọc động cho ta lợi về lực nhưng lại thiệt về đường đi.
hình như trong vật lý lớp 6 ko phải trong vật lý 7
thiết kế (vẽ) hệ thống ròng rọc với số lượng là ít nhất để được lợi 8 lần về lực (2 cách khác nhau)
Câu 1: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
A. Ròng rọc cố định B. Ròng rọc động C. Mặt phẳng nghiêng D. Đòn bẩy
Câu 2: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí B. Rắn, khí, lỏng C. Khí, lỏng rắn D. Khí, rắn, lỏng
Câu 3: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng D. Cả khối lượng trọng lượng và thể tích đều tăng
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây, không xảy ra sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào nước B. Đốt một ngọn nến
C. Đốt một ngọn đèn dầu D. Đúc một cái chuông đồng
Câu 5: Trong quá trình tìm hiểu một hiện tượng vật lý, người ta phải thực hiện các hoạt động nào sau đây:
a) Rút ra kết luận
b) Đưa ra dự đoán và tính chất của hiện tượng
c) Quan sát hiện tượng
d) Dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán .
Trong việc tìm hiểu tốc độ bay hơi của chất lỏng, người ta đã thực hiện các hoạt động trên theo thứ tự nào dưới đây?
A. b, c, d, a B. d, c, b, a C. c, b, d, a . D. c, a, d, b
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thủy tinh?
A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm
C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm rồi sau đó mới tăng.
hai phật A và bê dao động trong thời gian 30s. Tổng số dao động của hai bác hai vật Avar bê dao động trong thời gian 30s. Tổng số dao động của hai vật là 300.000 dao động. Nếu vật bê tiếp tục dao động trong mười lăm giây nữa thì sẽ hiểu động của vật mai sẽ bàn sau giờ đóng cửa B là 300.000 dao động. Nếu vật bê tiếp tục giao động trong mười lăm giây nữa thì dao động của vật B Sẽ bằng Số dao động của vật A
a. tính tần số dao động của mỗi vật
b.tính số dao động của mỗi vật trong 30s đầu
Giúp mình với cần gấp lắm!!!¡!¡!¡!¡!¡!
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó gọi là :
A. Tần số dao động
B. Quãng đường dao động
C. Số lần dao động
D. Biên độ dao động
Độ to của âm thanh phát ra phụ thuộc vào đại lượng nào?
Tần số dao động của nguồn âm.
Biên độ dao động của nguồn âm.
Thời gian dao động của nguồn âm.
Tốc độ dao động của nguồn âm.
kết luận nào sau đây không đúng?
Tần số dao động của vật nhỏ thì âm thanh phát ra thấp gọi là âm thấp hay âm trầm.
Tần số dao động của vật lớn thì âm thanh phát ra cao, gọi là âm cao hay âm bổng.
Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm thanh phát ra càng bổng.
Vật dao động càng nhanh thì tần số dao động của vật càng lớn.
Âm phát ra từ cái sáo khi thổi là do:
Không khí ngoài ống sáo chuyển động và phát ra âm thanh.
Thân sáo chuyển động và phát ra âm thanh.
Thân sáo dao động và phát ra âm thanh.
Cột không khí trong ống sáo dao động và phát ra âm thanh.
một động tử chuyển động hướng về phía một bức tường phẳng , nhẵn vuông góc vớ bức tường , với vận tốc 5m/s. động tử phát ra một âm thanh trong khoảng thời gian rất ngắn hướng về phía bức tường . sau một khoảng thời gian , máy thu âm được gắn trên động tử nhận được tín hiệu của âm phản xạ . biết vận tốc trong không khí là 340m/s và giả sử rằng vận tốc âm không bị ảnh hưởng của vận tốc động tử
CÁC CÔNG THỨC TÍNH TRONG VẬT LÝ 7:
Công thức tính tần số dao động:
F=N/T
Công thức tính số dao động:
N=F.T
Công thức tính thời gian:
T=N/F
Trong đó:
F là tần số dao động(hz)
N là số dao động(dao động)
T là thời gian(giây)
MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN:
Công thức tính khoảng cách:
S=V.T
Công thức tính vận tốc:
V=S/T
Công thức tính thời gian:
T=S/V
Trong đó:
V là vận tốc
T là thời gian
S là quãng đường
CÁI NÀY CHẮC AI CŨNG BIẾT RỒI NHƯNG MÌNH VIẾT LẠI CHO MỌI NGƯỜI NHỚ THÔI:))!!!!!