a) PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
b) _ \(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\) mol
Theo PTHH ta có:
_ \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\) mol
=> \(m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\)
c) _ \(V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
a) PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
b) _ \(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\) mol
Theo PTHH ta có:
_ \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\) mol
=> \(m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\)
c) _ \(V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Bài 1: Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4
a. Tính khối lượng muối sắt tạo thành
b. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
c. Cho toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên vào bình có sẵn chì oxit (PbO) đã được nung nóng. Tính khối lượng chì tạo ra?
Hãy cho biết 9.1023 phân tử khí cacbonic (CO2)
a) Có bao nhiêu phân tử khí CO2?
b) Khối lượng là bao nhiêu gam?
c) Thể tích là bao nhiêu lít ở điều kiện tiêu chuẩn?
cho 11,2 g sắt tác dụng với axit clohidric (HCl) thu duco759 sắt (II) clorua (FeCl2)
a) viết PTHH?
B) tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn ?
c) nếu cho toàn bộ lượng khí hidro sinh ra trên phản ứng với 32g khí oxi để thu được nước thì chất khí nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
giải giúp e đi ạ
bt1/ sắt (III) oxit tác dụng với CO ở nhiệt độ cao tạo thành sắt và khí cacbonic có thể tích 13,44 lít (đktc) khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu g
bt2/ khối lượng của 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm N2 và CO2 ở đktc là 12,8g. tính thể tích của từng khí N2 và CO2
bt3/ khi cho khí CO đi qua bột sắt (III) oxit nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + CO2. Nếu sau phản ứng thu đc 1,12g Fe thì thể tích khí CO (ở đktc) tối thiểu cần cho phản ứng là bao nhiêu lít?
bt4/ cho 0,1 mol nhôm (al) tác dụng hết với axit HCl theo phản ứng: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
bt5/ nung 10000kg đá vôi (CaCO3) thu được 4800kg vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung 400kg đá vôi tạo ra 201,6 kg canxi oxit CaO (Vôi sống) và 158,4 kg khí cacbon đioxit CO2
a. Xác định tỉ lệ chung của phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng của CaCO3 tham gia phản ứng
c. Tính tie lệ phần trăm của canxi cacbonat chứa trong đá vôi
1. Cho H2 đi qua bột Fe2O3 nung nóng, người ta thu được Fe và H2O, biết khối lượng Fe tạo thành là 42g
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng oxit phản ứng
c. Tính thể tích H2 cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn
d. Tính khối lượng H2O tạo thành
có một hỗn hợp khí gồm: 0,25 mol khí O2, 0,1 mol khí N2, 0,45 khí CO2 ( biết các khí điều ở điều kiện tiêu chuẩn). hãy tính thể tích của hỗn hợp khí trên