Nhiệt lượng tỏa ra: \(Q=P.t=I^2R.t\)
\(\Rightarrow I=\sqrt{\frac{Q}{Rt}}=\sqrt{\frac{6000}{25.2.60}}=\sqrt{2}A\)
Nhiệt lượng tỏa ra: \(Q=P.t=I^2R.t\)
\(\Rightarrow I=\sqrt{\frac{Q}{Rt}}=\sqrt{\frac{6000}{25.2.60}}=\sqrt{2}A\)
Một cuộn dây có độ tự cảm \(L = \frac {2}{15\pi} (H)\) và điện trở thuần \(R = 12\Omega\) được đặt vào một hiệu điện thế xoay chiều \(100V\) và tần số \(60Hz\). Cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây và nhiệt lượng toả ra trong một phút là
A.3A và 15kJ.
B.4A và 12kJ.
C.5A và 18kJ.
D.6A và 24kJ.
Nhiệt lượng Q do dòng điện có biểu thức \(i = 2\cos120\pi t(A)\) toả ra khi đi qua điện trở \(R = 10 \Omega\) trong thời gian t = 0,5 phút là
A.1000J.
B.600J.
C.400J.
D.200J.
Một dòng điện xoay chiều hình sin có giá trị cực đại \(I_0\) chạy qua một điện trở thuần R. Công suất toả nhiệt trên điện trở đó là
A.\(\frac {I_0^2R}{2}.\)
B.\(\frac {I_0^2R}{\sqrt2}.\)
C.\(I_0^2R.\)
D.\(2I_0^2R.\)
Một dòng điện xoay chiều có biểu thức \(i = 5\cos100\pi t(A) \)chạy qua điện trở thuần bằng \(10\Omega\). Công suất toả nhiệt trên điện trở đó là
A.125W
B.160W.
C.250W.
D.500W.
Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở \(R = 10\Omega\). Biết nhiệt lượng toả ra trong 30phút là \(9.10^5(J)\). Biên độ của cường độ dòng điện là
A.\(5\sqrt2A.\)
B.\(5A.\)
C.\(10A.\)
D.\(20A.\)
một dòng điện chạy qua R=40 ôm thì công suất tức thời trên điện trở có biểu thức p=i^2.R= 40+40cos(200pit). công suất trung bình trên điện trở và cường độ hiệu dụng lần lượt là :
Một đoạn xoay chiều có biểu thức đoạn áp giữa 2 đầu mạch và cường độ dòng điện qua mạch là u=100√2cos(100πt+π/3)(V) i=2√2cos100πt(A) công suất tiêu thụ mạch điện là
Dòng điện có cường độ \(i=2\sqrt2\cos100\pi t(A)\) chạy qua điện trở thuần \(100 \Omega\). Trong 30 giây, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là
A.12 kJ.
B.24 kJ.
C.4243 J.
D.8485 J
một mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm điện trở R tụ C, cuộn dây có điện trở r=50Ω, độ tự cảm L=\(\frac{1}{\Pi}\). Khi đặt hiệu điện thế xoay chiều u= \(200\cos\left(100\Pi t\right)\) thì công suất tỏa nhiệt trên R là 50W. hỏi R,C?