Xét 1 cặp NST tương đồng trong TB sinh dục của 1 loài, NST thứ nhất có nguồn gốc từ bố chứa các gen ABC, NST thứ hai có nguồn gốc từ mẹ chứa các gen abc. Khi TB GP hình thành giao tử, người ta thấy xuất hiện các loại giao tử:
TH1: Có giao tử chứa 2 NST BAC; abc
TH2: Có giao tử chứa 2 NST abc; abc
Xác định cơ chế xuất hiện các loại giao tử đó. ( Giải thích rõ hộ mik vs ạ. Thanks! )
Ở 1 loài thực vật (2n=22), cho lai 2 cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 368 cromatit. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể 1 B. Thể ko C. Thể 3 D. Thể 4
Một cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong 5000 tế bào sinh tinh giảm phân thì có 1000 tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa ko phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, mọi diễn biến khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tổng các loại giao tử AB, Ab, aB, ab chiếm tỉ lệ 80%.
II. Tổng các loại giao tử AaB, Aab chiếm tỉ lệ 10%.
III. Tổng các loại giao tử B, b chiếm tỉ lệ 10%.
IV. Trong các giao tử bình thường, giao tử AB chiếm tỉ lệ 25%.
V. Số lượng giao tử có đột biến là 500 giao tử.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Rối loạn trong sự phân li toàn bộ NST trong quá trình nguyên phân từ tế bào có 2n = 14 làm xuất hiện thể: A. 2n - 1 = 13 B. 3n = 21 C. 4n = 28 D. 2n + 1 = 15
Ở người sinh con bị hội chứng Đao chủ yếu là do mẹ chứ ít khi do bố
1. Khái niệm Là đột biến làm thay đổi …………….NST trong tế bào ( ở một số cặp NST hoặc ở toàn bộ bộ NST) 2. Cơ chế chung: Các tác nhân gây đột biến gây ra ………………………..của một hay một số cặp hoặc toàn bộ NST trong quá trình phân chia tế bào
Quan sát bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 36 NST người ta khẳng định cây này là thể tam bội (3n), cơ sở khoa học đúng về cây này là:
A. Các NST trong tế bào tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 3 NST giống nhau về hình dạng kích thước.
B. Cây sinh trưởng nhanh, ko có hạt, chống chịu tốt.
C. Có 1 nhóm tồn tại 3 NST tương đồng còn lại tồn tại từng cặp NST tương đồng.
D. Có 3 nhóm tồn tại 3 NST tương đồng còn lại tồn tại cặp NST tương đồng.
Ở 1 loài thực vật, xét gen A có 4 alen là A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4; alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai: A1A3A4A4 x A2A3A4A4 có tỉ lệ kiểu hình chiếm tỉ lệ:
A. 18 cây hoa đỏ : 9 cây hoa vàng : 8 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
B. 24 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 5 cây hao hồng : 1 cây hoa trắng
C. 18 cây hoa đỏ : 8 cây hoa vàng : 9 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
D. 23 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ NST được kí hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở 1 số tế bào cặp Dd ko phân li. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó có:
A. 2 dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.
B. 2 dòng tế bào đột biến là 2n + 2 và 2n - 2.
C. 3 dòng tế bào gồm 1 dòng bình thường 2n và 2 dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.
D. 3 dòng tế bào gồm 1 dòng bình thường 2n và 2 dòng đột biến 2n+1 và 2n-1.